Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Chia sẻ bởi Ngô Thị Huệ |
Ngày 23/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tỉ khối của chất khí thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÓA HỌC
8
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
GD
?
? Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Công thức chuyển đổi:
Trong đó :
n : là lượng chất ( mol) M : là khối lượng mol của chất (g). m : là khối lượng chất (g)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp dụng : Hãy tính số mol của 22g CO2
?
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
TI?T 29. Bài 20 :
Khí
A
Khí
B
?
Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?
Ví dụ 2
Tính khối lượng mol của khí A . Biết tỉ khối của khí A đối
với khí hiđrô là 22 ?
Giải :
MH2 = 2( gam )
Vậy MA = 2 × 22 = 44 (gam )
dA/H2 =
MA
MH2
=>
MA
=
MH2
dA/H2
Khí
A
Không
khí
?
Khí A nặng hay nhẹ hơn Không khí ?
Khối lượng mol không khí
Trong không khí có khoảng 20% khí oxi và khoảng 80% khí nitơ . Khối lượng mol không khí là khối lượng của 0,2 mol khí oxi + 0,8 mol khí nitơ
Mkk = 0,2 32 + 0,8 28
? 29 gam
Ví dụ 3
Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khơng khi?
bao nhiêu lần ?
Giải :
M CO2 = 12 + 16 2 = 44( gam )
Mkk ? 29 (gam )
McO2
Mkk
=
44
29
1,52
d CO2/kk =
?
Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
Luyện tập
Câu 1 : Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
A. H2 C. NH3
B. C2H2 D. O2
Bài tập 1 : Khoanh tròn đáp án chính xác nhất
Cu 2: Ch?t khi? na`o sau dy na?ng hon khơng khi? ?
A. SO2 C. H2
B. CH4 D. N2
Bài tập 2
Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết dA/KK =1,5862 .
Hãy xác định công thức của khí A .
Các bước thực hiện :
-Xác định MA ?
-Xác định MR ?
-Tra bảng ở sách giáo khoa trang 42 để xác định R
Bài tập 2
Giải :
MA = 29 .dA/KK
MR = 46 - 32 = 14 g
= 29 .1,5862 ? 46 g
Vậy R là Nitơ ( Kí hiệu N )
Công thức của A là NO2
Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết dA/KK =1,5862 .
Hãy xác định công thức của khí A .
GHI NHỚ
Công thức tính tỉ khối của :
Khí A đối với khí B :
Khí A đối với không khí :
dA/KK =
MA
MB
dA/B =
MA
29
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Ñoïc baøi “Coù theå em chöa bieát” trang 69 SGK.
* Làm bài tập : 1; 2 ; 3 trang 69 SGK
* Đọc trước bài “ Tính theo công thức hóa học “
6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Cách làm bài tập 3
Tính tỉ khối của các khí đối với không khí
+ Khí nào nặng hơn không khí thì thu bằng cách đặt đứng bình
+ Khí nào nhẹ hơn không khí thì thu bằng cách đặt ngược bình
6
64
28
16
Từ công thức :
dA/B =
MA
MB
MA=dA/B.MB
Phiếu học tập
Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau ?
Bài tập 5 :
Để điều chế khí A , người ta lắp ráp dụng cụ như hình vẽ .
Khí A thu được trong ống nghiệm trên có thể là khí nào trong
các khí sau (thì cách thu được cho là đúng ?)
a) Khí CO2
b) Khí O2
c) Khí H2
Cách thu khí ở trên chỉ thu được khí H2 vì khí H2
có MH2 = 2 , nhẹ hơn không khí .
Khí CO2 và O2 đều nặng hơn không khí .Do đó
không thu được bằng cách trên.
Chất lỏng
Khí A
Chất rắn
HÓA HỌC
8
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
GD
?
? Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Công thức chuyển đổi:
Trong đó :
n : là lượng chất ( mol) M : là khối lượng mol của chất (g). m : là khối lượng chất (g)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp dụng : Hãy tính số mol của 22g CO2
?
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
TI?T 29. Bài 20 :
Khí
A
Khí
B
?
Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?
Ví dụ 2
Tính khối lượng mol của khí A . Biết tỉ khối của khí A đối
với khí hiđrô là 22 ?
Giải :
MH2 = 2( gam )
Vậy MA = 2 × 22 = 44 (gam )
dA/H2 =
MA
MH2
=>
MA
=
MH2
dA/H2
Khí
A
Không
khí
?
Khí A nặng hay nhẹ hơn Không khí ?
Khối lượng mol không khí
Trong không khí có khoảng 20% khí oxi và khoảng 80% khí nitơ . Khối lượng mol không khí là khối lượng của 0,2 mol khí oxi + 0,8 mol khí nitơ
Mkk = 0,2 32 + 0,8 28
? 29 gam
Ví dụ 3
Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khơng khi?
bao nhiêu lần ?
Giải :
M CO2 = 12 + 16 2 = 44( gam )
Mkk ? 29 (gam )
McO2
Mkk
=
44
29
1,52
d CO2/kk =
?
Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
Luyện tập
Câu 1 : Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
A. H2 C. NH3
B. C2H2 D. O2
Bài tập 1 : Khoanh tròn đáp án chính xác nhất
Cu 2: Ch?t khi? na`o sau dy na?ng hon khơng khi? ?
A. SO2 C. H2
B. CH4 D. N2
Bài tập 2
Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết dA/KK =1,5862 .
Hãy xác định công thức của khí A .
Các bước thực hiện :
-Xác định MA ?
-Xác định MR ?
-Tra bảng ở sách giáo khoa trang 42 để xác định R
Bài tập 2
Giải :
MA = 29 .dA/KK
MR = 46 - 32 = 14 g
= 29 .1,5862 ? 46 g
Vậy R là Nitơ ( Kí hiệu N )
Công thức của A là NO2
Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết dA/KK =1,5862 .
Hãy xác định công thức của khí A .
GHI NHỚ
Công thức tính tỉ khối của :
Khí A đối với khí B :
Khí A đối với không khí :
dA/KK =
MA
MB
dA/B =
MA
29
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Ñoïc baøi “Coù theå em chöa bieát” trang 69 SGK.
* Làm bài tập : 1; 2 ; 3 trang 69 SGK
* Đọc trước bài “ Tính theo công thức hóa học “
6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Cách làm bài tập 3
Tính tỉ khối của các khí đối với không khí
+ Khí nào nặng hơn không khí thì thu bằng cách đặt đứng bình
+ Khí nào nhẹ hơn không khí thì thu bằng cách đặt ngược bình
6
64
28
16
Từ công thức :
dA/B =
MA
MB
MA=dA/B.MB
Phiếu học tập
Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau ?
Bài tập 5 :
Để điều chế khí A , người ta lắp ráp dụng cụ như hình vẽ .
Khí A thu được trong ống nghiệm trên có thể là khí nào trong
các khí sau (thì cách thu được cho là đúng ?)
a) Khí CO2
b) Khí O2
c) Khí H2
Cách thu khí ở trên chỉ thu được khí H2 vì khí H2
có MH2 = 2 , nhẹ hơn không khí .
Khí CO2 và O2 đều nặng hơn không khí .Do đó
không thu được bằng cách trên.
Chất lỏng
Khí A
Chất rắn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)