Bài 20. Tỉ khối của chất khí
Chia sẻ bởi Vũ Văn Bảng |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tỉ khối của chất khí thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN KIM THÀNH
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRƯỜNG THCS TUẤN HƯNG
Giáo viên : Vũ Văn Bảng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tính thể tích (V) ở đktc và khối lượng của:
0,1 mol CO2
0,4 mol O2
2) Tính thể tích (V) ở đktc và khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta chỉ cần so sánh khối lượng mol của hai khí đó.
Ví dụ 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (Biết: C = 12; O = 16; H =1)
Kết luận:
Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần
Bài giải
CO2/H2
d
=
=
=
22
Tỉ khối của
khí CO2
so với khí H2
Ví dụ 2: Cho biết khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?( Biết N = 14; O = 16)
Vậy:
Khí N2 nhẹ hơn khí O2 và nặng bằng 0,875 lần khí O2.
Bài giải
Ta có: M = 14. 2 = 28 (g/mol).
M = 16. 2 = 32 (g/mol)
N2
O2
N2/O2
d
=
=
=
0,875
Khinh khí cầu
Bóng bay chứa khí hiđro
Ví dụ 1: Cho biết khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? ( Cl = 35,5)
Vậy:
Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần
Bài giải
M = 35,5 . 2 = 71 (g/mol).
Cl2
Cl2/kk
d
=
=
=
2,45
Mkk = 28.0,8 + 32.0,2 29 (g/mol)
Khối lượng “mol không khí” là khối lượng của 0,8mol khí nitơ (N2) + khối lượng của 0,2 mol khí oxi (O2):
Ví dụ 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết rằng tỉ khối của nó với không khí là 2,207.
Giải
MA = dA/kk . 29 = 2,207 . 29 = 64 (g/mol)
Khí A
Bài tập 1: Để điều chế và thu khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào trong 2 khí sau:
a) Khí O2
b) Khí H2
( Biết: O = 16; H = 1)
b. Úp bình
Bài tập 2
Khí
Khí
a. Ngửa bình
Có thể thu khí clo (Cl2 ) bằng cách đặt ………………..
Có thể thu khí amoniac (NH3) bằng cách đặt ……………..
úp bình
ngửa bình
Bài tập 3: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17. hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài giải
Hướng dẫn
nA =
MA =
mA = n. MA
Bài tập 4: Em hãy dùng những từ: nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào các chỗ trống sau:
dA/B>1: Khí A ………….. khí B
nặng hơn
dA/B=1: Khí A ………….. khí B
dA/B<1: khí a …………..khí b
bằng
nhẹ hơn
32
44
8
32
Bài tập 5: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây?
CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3
SO2
CO2
CH4
O2
Em có biết?
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
Tóm tắt bài
: Sơ đồ tư duy
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 69
- Đọc lại phần em có biết.
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em!
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRƯỜNG THCS TUẤN HƯNG
Giáo viên : Vũ Văn Bảng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tính thể tích (V) ở đktc và khối lượng của:
0,1 mol CO2
0,4 mol O2
2) Tính thể tích (V) ở đktc và khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta chỉ cần so sánh khối lượng mol của hai khí đó.
Ví dụ 1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (Biết: C = 12; O = 16; H =1)
Kết luận:
Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần
Bài giải
CO2/H2
d
=
=
=
22
Tỉ khối của
khí CO2
so với khí H2
Ví dụ 2: Cho biết khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?( Biết N = 14; O = 16)
Vậy:
Khí N2 nhẹ hơn khí O2 và nặng bằng 0,875 lần khí O2.
Bài giải
Ta có: M = 14. 2 = 28 (g/mol).
M = 16. 2 = 32 (g/mol)
N2
O2
N2/O2
d
=
=
=
0,875
Khinh khí cầu
Bóng bay chứa khí hiđro
Ví dụ 1: Cho biết khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? ( Cl = 35,5)
Vậy:
Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,45 lần
Bài giải
M = 35,5 . 2 = 71 (g/mol).
Cl2
Cl2/kk
d
=
=
=
2,45
Mkk = 28.0,8 + 32.0,2 29 (g/mol)
Khối lượng “mol không khí” là khối lượng của 0,8mol khí nitơ (N2) + khối lượng của 0,2 mol khí oxi (O2):
Ví dụ 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết rằng tỉ khối của nó với không khí là 2,207.
Giải
MA = dA/kk . 29 = 2,207 . 29 = 64 (g/mol)
Khí A
Bài tập 1: Để điều chế và thu khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào trong 2 khí sau:
a) Khí O2
b) Khí H2
( Biết: O = 16; H = 1)
b. Úp bình
Bài tập 2
Khí
Khí
a. Ngửa bình
Có thể thu khí clo (Cl2 ) bằng cách đặt ………………..
Có thể thu khí amoniac (NH3) bằng cách đặt ……………..
úp bình
ngửa bình
Bài tập 3: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17. hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài giải
Hướng dẫn
nA =
MA =
mA = n. MA
Bài tập 4: Em hãy dùng những từ: nặng hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để điền vào các chỗ trống sau:
dA/B>1: Khí A ………….. khí B
nặng hơn
dA/B=1: Khí A ………….. khí B
dA/B<1: khí a …………..khí b
bằng
nhẹ hơn
32
44
8
32
Bài tập 5: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây?
CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3
SO2
CO2
CH4
O2
Em có biết?
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí CO2 lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
Tóm tắt bài
: Sơ đồ tư duy
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 69
- Đọc lại phần em có biết.
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Bảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)