Bài 20. Tỉ khối của chất khí

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Cương | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tỉ khối của chất khí thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 8/8
HÓA HỌC 8
? 1) Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
2) Áp dụng : Hãy tính số mol của 22g CO2
Tại sao quả bóng bơm khí hiđro bay lên được mà quả bóng ta thổi hơi thở của ta vào lại không bay lên được?
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Ví dụ:
Khí A: là khí Cacbonic: O2
Khí B: là khí Hiđro: H2
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.


dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B > 1
Chú ý:
Khí A ……………………….khí B
dA/B= 1
Khí A ……………………….khí B
Khí A ……………………….khí B
dA/B < 1
nặng hơn
nặng bằng
nhẹ hơn
Bài tập: Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
1 mol H2
(2g)
1mol CO2
(44g)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Bài tập: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
64
44
16

dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
Từ công thức (1) nếu thay khí B là không khí (kk), hãy viết công thức tính tỉ khối khí A so với không khí?
Thay giá trị Mkk = 29 vào công thức trên?
=>

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
Tại sao lại lấy số 29 là khối lượng mol không khí mà không phải là số khác?
Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%.
Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi :
Mkk = (0,8 x 28g) + ( 0,2 x 32g)
≈ 29g
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
Bài tập: Cho biết khí O2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>

dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
Bài tập 4: Hãy tìm khối lượng mol của khí A đơn chất có tỉ khối đối với không khí là: 0,06897
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>
Tại sao quả bóng bơm khí H2 lại bay lên còn quả bóng bơm khí CO2 lại rơi xuống?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
Khí CO2 là một trong các chất khí gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>
Vì sao trong tự nhiên khí cacbon đioxit (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
=> Trong không khí, những khí nặng hơn không khí thường tích tụ trong đáy giếng khơi, trên nền hang sâu.....
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí cacbon đioxit không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí cacbon đioxit lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy, khí cacbon đioxit thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
A. O2
C. H2
B. CO2
D. C3H6
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
Những khí nào có thể thu được bằng cách đặt đứng bình, đặt ngược bình?
a. Đặt đứng bình
b. Đặt ngược bình
Khí nặng hơn không khí
Khí nhẹ hơn không khí
Có thể thu khí metan CH4 bằng cách: Đặt đứng bình hay đặt ngược bình? Giải thích việc làm này.
Câu 1: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
H2 c. NH3

b. C2H2 d. O2

B�i t?p :
C�u 2: Ch?t khí n�o sau d�y n?ng hon khơng khí?
SO2 c. H2


b. CH4 d. N2
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
O
X
I
H
I
Đ
R
O
H
O
A
K
H
O
N
N
I
T
Ơ
4
3
2
1
Hàng ngang số 1 có 3 chữ cái : Ñaây laø chaát khí raát caàn thieát cho söï soáng?
Hàng ngang số 2 có 5 chữ cái : Ñaây laø loaïi khí nheï nhaát trong taát caû caùc chaát khí?
Hàng ngang số 3 có 6 chữ cái : Khaùi nieäm naøo duøng ñeå chæ con soá bieåu thò khaû naêng lieân keát cuûa nguyeân töû nguyeân toá naøy vôùi nguyeân töû nguyeân toá khaùc?
Hàng ngang số 4 có 8 chữ cái : Ñaây laø hoãn hôïp caùc chaát khí coù khoái löôïng mol laø 29 g?
T
R
G
K
H
GIẢI Ô CHỮ HOÁ HỌC
I
I
Hàng dọc có 4 chữ cái: Đây là chất khí có nhiều nhất trong thành phần của không khí?
Hướng dẫn về nhà:
+ Nắm nội dung bài.
+ Hoàn chỉnh các bài tập 1, 2, 3 SGK / 69 vào vở bài tập.
+ Xem lại các công thức tính của bài 19.
Cám ơn quý thầy cô về dự giờ hôm nay
(1)
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
=>
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.
dA/KK : Tỉ khối của khí A đối với KK
MA : Khối lượng mol của khí A.
MKK : Khối lượng mol của không khí.
M�t hỵp ch�t A � thĨ kh�
c� c�ng th�c R2O. T� kh�i cđa
A ��i víi hi�ro l� 22.
X�c ��nh c�ng th�c h�a h�c
cđa kh� A?
Giải
MA = 2 R + 16 = 22 .2 = 44
R = (44 - 16 ) : 2 = 14
R là : N
A là : N2 O ( còn gọi là khí cười )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)