Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi Võ Như Cảnh |
Ngày 26/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
: Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? Làm bài tập 19.2 (SBT trang 23)
19.2. Hiện tượng nào sao đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
: Làm bài tập 19.1, 19.3 (SBT trang 23)
19.1. Hiện tượng nào sao đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
19.3 Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích.
1.Thí nghiệm:
Hình 20.1
Hình 20.2
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào?
C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C3: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4: Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
C5: Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
a)Thể tích khí trong bình (1)………… khi khí nóng lên.
b)Thể tích khí trong bình giảm khi khí(2)……
c)Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ………, chất khí nở ra vì nhiệt (4) …………
-nóng lên, lạnh đi
-tăng, giảm -nhiều nhất, ít nhất
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
tăng
lạnh đi
ít nhất
nhiều nhất
C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
C9: Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564-1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh (H.20.3)
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
C9: Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mực nước hạ xuống, dâng lên, nghĩa là khi nào trời nóng, trời lạnh.
Ghi nhớ:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Cũng cố:
Hãy nêu sự nở vì nhiệt của chất khí? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
20.1. Trong các chất sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, lỏng, rắn.
B. Rắn, khí, lỏng. D. Khí, rắn, lỏng.
20.2. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng.
C. Khối lượng riêng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Làm bài tập 20.1, 20.2 (SBT trang 24, 25)
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 20.3 đến 20.7 (SBT trang 25, 26). Nghiên cứu bài 21 SGK trang 65, tìm được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế.
: Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? Làm bài tập 19.2 (SBT trang 23)
19.2. Hiện tượng nào sao đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
: Làm bài tập 19.1, 19.3 (SBT trang 23)
19.1. Hiện tượng nào sao đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
19.3 Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích.
1.Thí nghiệm:
Hình 20.1
Hình 20.2
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào?
C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C3: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4: Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
C5: Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
a)Thể tích khí trong bình (1)………… khi khí nóng lên.
b)Thể tích khí trong bình giảm khi khí(2)……
c)Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ………, chất khí nở ra vì nhiệt (4) …………
-nóng lên, lạnh đi
-tăng, giảm -nhiều nhất, ít nhất
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
tăng
lạnh đi
ít nhất
nhiều nhất
C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
C9: Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564-1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh (H.20.3)
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
C9: Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mực nước hạ xuống, dâng lên, nghĩa là khi nào trời nóng, trời lạnh.
Ghi nhớ:
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Cũng cố:
Hãy nêu sự nở vì nhiệt của chất khí? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
20.1. Trong các chất sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, lỏng, rắn.
B. Rắn, khí, lỏng. D. Khí, rắn, lỏng.
20.2. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng.
C. Khối lượng riêng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Làm bài tập 20.1, 20.2 (SBT trang 24, 25)
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 20.3 đến 20.7 (SBT trang 25, 26). Nghiên cứu bài 21 SGK trang 65, tìm được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Như Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)