Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi Lê Hồ Nhật Liem |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
An: Khi quaû boùng baøn bò moùp, laøm theá naøo cho noù phoàng leân?
Bình: Quá dễ, chỉ việc nhúng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
Bình trả lời như vậy, đúng hay sai ?
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
1. Thí nghiệm:
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Do không khí trong bình lạnh đi.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét:
3. Rút ra kết luận:
C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1).......... khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) ...........
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ............, chất khí nở ra vì nhiệt (4) ............
lạnh đi
tăng
ít nhất
, giảm
nóng lên,
nhiều nhất
,
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
3. Rút ra kết luận:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C7 Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C8 Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này)
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C8. Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C9 Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564 - 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh (Hình 20.3)
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
Bây giờ, dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tạo sao?
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
khi th?i ti?t nóng
khi th?i ti?t lạnh
4. Vận dụng
Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thủy tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, nghĩa là khi nào trời nóng, trời lạnh.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1
2
3
Câu hỏi:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi:
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Có thể em chưa biết
+ Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài 20.7 sách bài tập.
DẶN DÒ
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
An: Khi quaû boùng baøn bò moùp, laøm theá naøo cho noù phoàng leân?
Bình: Quá dễ, chỉ việc nhúng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
Bình trả lời như vậy, đúng hay sai ?
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
1. Thí nghiệm:
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Do không khí trong bình lạnh đi.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
2. Trả lời câu hỏi:
Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét:
3. Rút ra kết luận:
C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1).......... khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) ...........
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ............, chất khí nở ra vì nhiệt (4) ............
lạnh đi
tăng
ít nhất
, giảm
nóng lên,
nhiều nhất
,
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
3. Rút ra kết luận:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C7 Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C8 Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này)
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C8. Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
C9 Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564 - 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh (Hình 20.3)
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
4. Vận dụng
Bây giờ, dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tạo sao?
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
khi th?i ti?t nóng
khi th?i ti?t lạnh
4. Vận dụng
Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thủy tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, nghĩa là khi nào trời nóng, trời lạnh.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 -Tiết 23
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1
2
3
Câu hỏi:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi:
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Có thể em chưa biết
+ Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài 20.7 sách bài tập.
DẶN DÒ
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồ Nhật Liem
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)