Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Kiên |
Ngày 26/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN: HOÀNG NGỌC KIÊN
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TRƯỜNG THCS I SÔNG ĐỐC
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A/ Khối lượng của chất lỏng tăng.
B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C/ Thể tích của chất lỏng tăng.
D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A/ Khối lượng của chất lỏng tăng.
B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C/ Thể tích của chất lỏng tăng.
D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng
C/
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Kết luận:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
1. Thí nghiệm:
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào bình.
B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu.
B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình.
B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra.
THẢO LUẬN NHÓM
Khi
Kết quả thí nghiệm:
B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào bình.
B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu.
B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình.
B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra.
THẢO LUẬN NHÓM
Hình 20.2
Áp tay vào
Thôi áp tay
tăng
giảm
Khi
đi lên
đi xuống
Kết quả thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Giọt nước màu đi lên.
Thể tích không khí trong bình tăng.
Khi bàn tay áp vào bình.
Tại vì
Không khí trong bình nóng lên.
2. Trả lời câu hỏi:
C1
C3
Hiện tượng
Chứng tỏ
Giọt nước màu đi xuống.
Thể tích không khí trong bình giảm.
Khi thôi áp vào bình.
Tại vì
Không khí trong bình lạnh đi.
2. Trả lời câu hỏi:
C2
C4
Hiện tượng
Chứng tỏ
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí chỉ đúng khi áp suất không đổi.
C5
Bảng 20.1:
Bảng 20.1:
* Nhận xét:
- Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
- Các chất lỏng, rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận:
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)………….,
chất khí nở ra vì nhiệt (4)……………….
- ,
- ,
- ,
lạnh đi
giảm
ít nhất
nóng lên
nhiều nhất
tăng
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
4. Vận dụng:
?
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
- Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
4. Vận dụng:
?
Phải có điều kiện gì nó mới có thể phồng lên được?
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.
Bài tập 2: Giải thích tại sao khi bơm xe đạp căng và để ngoài nắng thì dễ làm cho xe bị bể lốp?
Vì khi trời nắng gắt thì không khí trong ruột xe nở quá mức cho phép có thể làm bể ruột và lốp xe.
4. Vận dụng:
?
Bài tập 3: Tại sao để ướp lạnh cá người ta thường để nước đá lên mặt trên của cá? (Cho biết không khí lạnh nặng hơn không khí nóng)
Vì khi để nước đá lên mặt trên của cá không khí lạnh hơn sẽ đi xuống phía dưới sẽ làm lạnh toàn bộ con cá.
4. Vận dụng:
?
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
C
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, khí, rắn.
Bài tập 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng?
4. Vận dụng:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Ngày 21 tháng 11 năm 1783 hai anh em kĩ sư người Pháp Mônggônphiê (Montgolfier) nhờ dùng không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên của loài người bay lên không trung.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
CỦA 3 CHẤT RẮN – LỎNG - KHÍ
SỰ NỞ
VÌ NHIỆT
CHẤT RẮN
CHẤT LỎNG
CHẤT KHÍ
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
nở vì nhiệt ít hơn
nở vì nhiệt ít hơn
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 20.1 đến bài 20.4
(SBT trang 63, 64)
- Xem trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS I SÔNG ĐỐC
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A8
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TRƯỜNG THCS I SÔNG ĐỐC
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A/ Khối lượng của chất lỏng tăng.
B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C/ Thể tích của chất lỏng tăng.
D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A/ Khối lượng của chất lỏng tăng.
B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C/ Thể tích của chất lỏng tăng.
D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng
C/
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Kết luận:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
1. Thí nghiệm:
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào bình.
B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu.
B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình.
B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra.
THẢO LUẬN NHÓM
Khi
Kết quả thí nghiệm:
B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào bình.
B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu.
B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình.
B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra.
THẢO LUẬN NHÓM
Hình 20.2
Áp tay vào
Thôi áp tay
tăng
giảm
Khi
đi lên
đi xuống
Kết quả thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Giọt nước màu đi lên.
Thể tích không khí trong bình tăng.
Khi bàn tay áp vào bình.
Tại vì
Không khí trong bình nóng lên.
2. Trả lời câu hỏi:
C1
C3
Hiện tượng
Chứng tỏ
Giọt nước màu đi xuống.
Thể tích không khí trong bình giảm.
Khi thôi áp vào bình.
Tại vì
Không khí trong bình lạnh đi.
2. Trả lời câu hỏi:
C2
C4
Hiện tượng
Chứng tỏ
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí chỉ đúng khi áp suất không đổi.
C5
Bảng 20.1:
Bảng 20.1:
* Nhận xét:
- Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
- Các chất lỏng, rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận:
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)………….,
chất khí nở ra vì nhiệt (4)……………….
- ,
- ,
- ,
lạnh đi
giảm
ít nhất
nóng lên
nhiều nhất
tăng
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
4. Vận dụng:
?
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
- Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
4. Vận dụng:
?
Phải có điều kiện gì nó mới có thể phồng lên được?
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.
Bài tập 2: Giải thích tại sao khi bơm xe đạp căng và để ngoài nắng thì dễ làm cho xe bị bể lốp?
Vì khi trời nắng gắt thì không khí trong ruột xe nở quá mức cho phép có thể làm bể ruột và lốp xe.
4. Vận dụng:
?
Bài tập 3: Tại sao để ướp lạnh cá người ta thường để nước đá lên mặt trên của cá? (Cho biết không khí lạnh nặng hơn không khí nóng)
Vì khi để nước đá lên mặt trên của cá không khí lạnh hơn sẽ đi xuống phía dưới sẽ làm lạnh toàn bộ con cá.
4. Vận dụng:
?
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
C
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, khí, rắn.
Bài tập 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng?
4. Vận dụng:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Ngày 21 tháng 11 năm 1783 hai anh em kĩ sư người Pháp Mônggônphiê (Montgolfier) nhờ dùng không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên của loài người bay lên không trung.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
CỦA 3 CHẤT RẮN – LỎNG - KHÍ
SỰ NỞ
VÌ NHIỆT
CHẤT RẮN
CHẤT LỎNG
CHẤT KHÍ
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
nở vì nhiệt ít hơn
nở vì nhiệt ít hơn
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 20.1 đến bài 20.4
(SBT trang 63, 64)
- Xem trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS I SÔNG ĐỐC
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A8
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)