Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Khanh |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT DẠY MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƯỜNG THCS XUÂN HIỆP
GV thực hiện :Lê Thị Thùy Ngân
Năm học :2011-2012
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a.Chất lỏng nở ra khi...................... co lại khi ...................
b.Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt..........................
c.Khi nước tăng nhiệt độ từ 00C đến 400C thì nước...............
nóng lên
lạnh đi
khác nhau
co lại
2.Tại sao khi đun nước,ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
-Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài
Có quả bóng bàn bị móp.Em nào có cách làm cho chỗ móp của quả bóng bàn này phồng lên?
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
C1. Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
2. Trả lời câu hỏi:
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Do không khí trong bình lạnh đi.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Các chất khí khác nhau, n vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận
C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình(1) …………khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………………
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ………………, chất khí nở ra vì nhiệt (4) …………….
lạnh đi
tăng
giảm
,
nhiều nhất
ít nhất
nóng lên
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
4. Vận dụng
C7 Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1
2
3
+ Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài 20.7 sách bài tập.
+Xem trước và trả lời các câu hỏi trong bài 21.Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
DẶN DÒ
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Câu hỏi:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi:
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
GV thực hiện :Lê Thị Thùy Ngân
Năm học :2011-2012
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a.Chất lỏng nở ra khi...................... co lại khi ...................
b.Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt..........................
c.Khi nước tăng nhiệt độ từ 00C đến 400C thì nước...............
nóng lên
lạnh đi
khác nhau
co lại
2.Tại sao khi đun nước,ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
-Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài
Có quả bóng bàn bị móp.Em nào có cách làm cho chỗ móp của quả bóng bàn này phồng lên?
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
C1. Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
2. Trả lời câu hỏi:
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Do không khí trong bình lạnh đi.
1. Thí nghiệm:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Các chất khí khác nhau, n vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét:
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận
C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình(1) …………khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………………
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ………………, chất khí nở ra vì nhiệt (4) …………….
lạnh đi
tăng
giảm
,
nhiều nhất
ít nhất
nóng lên
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
4. Vận dụng
C7 Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1
2
3
+ Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài 20.7 sách bài tập.
+Xem trước và trả lời các câu hỏi trong bài 21.Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
DẶN DÒ
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Câu hỏi:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi:
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Khanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)