Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí

Chia sẻ bởi Hà Duy Chung | Ngày 26/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Hà duy chung
1
Kính chào quý thầy, cô giáo
Chào các bạn học sinh lớp 6A
Giáo viên thực hiện: Hà Duy Chung
Hà duy chung
2
Câu hỏi 1.
a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và của chất lỏng?
Kiểm tra bài cũ.
b) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng chất lỏng? (chọn câu trả lời đúng nhất)
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
C. Thể tích của chất lỏng tăng
D. Thể tích chất lỏng tăng, khối lượng riêng của nó giảm
Đáp án
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Hà duy chung
3
Khi quả bóng bàn không bị thủng mà bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên?
Hà duy chung
4
1. Thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
+ 01 Một chiếc bình cầu bằng thủy tinh mỏng
+ 01 Ống thủy tinh nhỏ
+ 01 Nút cao su (đậy vừa kín miệng bình cầu)
+ 01 Cốc nước màu
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
5
1. Làm thí nghiệm :
a) Dụng cụ:
b) Các bước tiến hành thí nghiệm:
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
6
B1.Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu
B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu ống rồi rút ra
B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình
B4. Dùng tay áp vào bình
B5. Thả tay ra
b) Các bước tiến hành thí nghiệm:
Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Làm thí nghiệm :
Hà duy chung
7
Hình 20.2
Áp tay vào
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Làm thí nghiệm :
Hà duy chung
8
Thả tay ra
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Làm thí nghiệm :
Hà duy chung
9
Khi
Dịch chuyển lên
Dịch chuyển xuống
Kết quả thí nghiệm
Hiện tượng
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
10
C1: Khi ta áp tay vào bình cầu thì giọt nước dịch chuyển lên? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào?
Trả lời: Ta thấy giọt nước màu đi lên. Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng, không khí nở ra khi nóng lên.
C2: Hiện tượng giọt nước màu trong ống thủy tinh dịch chuyển xuống khi ta thôi không áp tay lên bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ̀?
Trả lời: Ta thấy giọt nước màu đi xuống. Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm, không khí co lại khi gặp lạnh
2. Trả lời câu hỏi:
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
11
2. Trả lời câu hỏi:
Do không khí trong bình cầu bị lạnh đi, co lại.
Hãy rút ra nhận xét về đặc điểm co dãn vì nhiệt của chất khí.
Nhận xét:
Chất khí cũng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
Tại sao thể tích không khí trong bình lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình cầu?
Do không khí trong bình cầu bị nóng lên, nở ra.
Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?



Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
12
2. Trả lời câu hỏi:
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
 Nhận xét:
 Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
 Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
 Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
(So sánh sự nở vì nhiệt của các chất)
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
13
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Thể tích khí trong bình…………….khi khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí…………
c) Chất rắn nở ra vì nhiệt………………, chất khí nở ra vì nhiệt……………….
nóng lên
lạnh đi
tăng
giảm
nhiều nhất
ít nhất
3.Rút ra kết luận
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
14
4. Vận dụng:
C7. Tại sao quả bóng bàn không bị thủng đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Khi cho quả bóng bàn không bị thủng đang bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng lại phồng lên như cũ.

Bài tập:
1. Cách sắp xếp nào sau đây là đúng với các chất co dãn vì nhiệt từ ít tới nhiều?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng,.
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
15
4. Vận dụng:
Bài tập:
2. Để khinh khí cầu có thể bay lên cao được, người ta phải : (chọn câu trả lời đúng nhất)
A. giảm nhiệt độ đốt không khí.
B. tăng nhiệt độ đốt của không khí.
C. giữ nguyên nhiệt độ đốt của không khí.
D. làm cho khinh khí cầu nặng hơn.
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
16
Bài tập:
2. Để khinh khí cầu có thể bay lên cao được, người ta phải : (chọn câu trả lời đúng nhất)
A. giảm nhiệt độ đốt không khí.
B. tăng nhiệt độ đốt của không khí.
C. giữ nguyên nhiệt độ đốt của không khí.
D. làm cho khinh khí cầu nặng hơn.
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng:
Hà duy chung
17
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
 Giải thích: Khối lượng riêng của không khí được xác định theo công thức:
- Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m của không khí không đổi nhưng thể tích V của không khí tăng nên khối lượng riêng (D) giảm. Vậy khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn khối lượng riêng của không khí lạnh. Hay không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh
4. Vận dụng
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
18
C9: Hãy giải thích tại sao dựa theo mức nước trong ống thủy tinh người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh? (hình vẽ)
4. Vận dụng
Khi thời tiết nóng
Trả lời: Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra; thể tích không khí tăng nên đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới.
Khi thời tiết lạnh, không khí trong bình cũng lạnh đi, co lại, thể tích không khí giảm, nước dâng lên bù vào đó.
Vì vậy, dựa vào mức nước dâng lên hay hạ xuống mà người ta biết được trời lạnh hay trời nóng.
Khi thời tiết lạnh
Tiết 24. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Hà duy chung
19
SỰ NỞ
VÌ NHIỆT
CHẤT RẮN
CHẤT LỎNG
CHẤT KHÍ
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
nở vì nhiệt ít hơn
nở vì nhiệt ít hơn
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
CỦNG CỐ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
Hà duy chung
20
*Chuẩn bị tiết học tiếp theo:
Về học bài, làm các bài tập trong sách bài tập.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
 Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
 Phần I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt, cần xem trước cách bố trí thí nghiệm, dự đoán hiện tượng xảy ra.
Phần trả lời câu hỏi: dự đoán các câu trả lời C1, C2, C3.
 Phần II: Băng kép, tìm hiểu trước băng kép là gì?
Hà duy chung
21
TIẾT HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN HỌC SINH ĐÃ THAM GIA VÀO TIẾT HỌC NÀY
Hà duy chung
22
Đốt lửa
Giảm lửa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Duy Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)