Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi Hoàng Huy |
Ngày 26/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
TIẾT 23 :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
1 Thí nghiệm
Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm này?
a) Dụng cụ thí nghiệm
ống thủy tinh nhỏ cắm xuyên qua nút cao su, cốc đựng nước màu và bình cầu thủy tinh.
b) Tiến hành thí nghiệm
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 1:
Bước 2:
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
Bước 3:
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
+Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
C1:+ Giọt nước màu trong ống thuỷ tinh chạy lên khi ta áp tay vào bình cầu.
Hình 20.2
C2: Khi ta thôi áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xãy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
+ Hãy quan sát:
C2: + Giọt nước màu trong ống thuỷ tinh tuột xuống khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa.
+ Điều này chứng tỏ thể tích khí trong bình cầu giảm xuống.
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
C2 :
C3 :
T?i sao th? tích khơng khí trong bình c?u l?i tang ln khi ta p hai bn tay nĩng vo bình?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
C4 :
Do khơng khí trong bình l?nh di.
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
C2 :
C3 :
C4 :
C5: Hy d?c b?ng 20.1 ghi d? tang th? tích c?a 1000 cm3 (1 lít) m?t s? ch?t, khi nhi?t d? c?a nĩ tang thm 500C v rt ra nh?n xt.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Mức tăng thể tích của 1000cm3 ( 1 lít) một số chất khi nhiệt độ tăng thêm 500C
Các chất lỏng và rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
C5:
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau
tăng
lạnh đi
ít nhất
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
A-Thể tích khí trong bình .....……….. khi khí nóng lên.
B-Thể tích khí trong bình giảm khi khí ......……….
C-Chất rắn nở ra vì nhiệt ….…………….,
Chất khí nở ra vì nhiệt ……………………
nhiều nhất
giảm
nóng lên
C6:
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
C2 :
C3 :
Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4 :
Do khơng khí trong bình l?nh di.
Giọt nước màu chạy lên, do không khí nở ra
Giọt nước màu tuột xuống ,thể tích khí giảm
3. Rút ra kết luận
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
4. Vận dụng
C7:
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi
nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra, đẩy
thành quả bóng về hình dạng cũ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự giảm dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
2 . Khi làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổii.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
3 . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
+ Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài 20.7 sách bài tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Bài tập vận dụng
1.Các em hãy giải thích thí nghiệm sau đây
Lấy bình bằng giấy (loại hộp đựng thức uống đã dùng hết)
Trên hộp có một lỗ nhỏ, dùng ống hút cắm vào cho kín
Nhúng đầu kia của ống hút vào nước xà phòng
Đặt hộp vào trong chậu nước nóng
Dự đoán có hiện tượng gì xảy ra. Vì sao?
Nước nóng đã làm không khí trong bình nở ra tạo thành bong bóng xà phòng
2. C8 :Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
2. C8 :Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Cùng một khối lượng khí, không khí nóng có thể tích lớn hơn không khí lạnh.
Trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh.
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của nhà bác học Galilê sáng chế
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh.
3 . C9:
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
TIẾT 23 :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
TIẾT 23 :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
1 Thí nghiệm
Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm này?
a) Dụng cụ thí nghiệm
ống thủy tinh nhỏ cắm xuyên qua nút cao su, cốc đựng nước màu và bình cầu thủy tinh.
b) Tiến hành thí nghiệm
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 1:
Bước 2:
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
Bước 3:
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
+Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
C1:+ Giọt nước màu trong ống thuỷ tinh chạy lên khi ta áp tay vào bình cầu.
Hình 20.2
C2: Khi ta thôi áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xãy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
+ Hãy quan sát:
C2: + Giọt nước màu trong ống thuỷ tinh tuột xuống khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa.
+ Điều này chứng tỏ thể tích khí trong bình cầu giảm xuống.
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
C2 :
C3 :
T?i sao th? tích khơng khí trong bình c?u l?i tang ln khi ta p hai bn tay nĩng vo bình?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
C4 :
Do khơng khí trong bình l?nh di.
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
C2 :
C3 :
C4 :
C5: Hy d?c b?ng 20.1 ghi d? tang th? tích c?a 1000 cm3 (1 lít) m?t s? ch?t, khi nhi?t d? c?a nĩ tang thm 500C v rt ra nh?n xt.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Mức tăng thể tích của 1000cm3 ( 1 lít) một số chất khi nhiệt độ tăng thêm 500C
Các chất lỏng và rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
C5:
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau
tăng
lạnh đi
ít nhất
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
A-Thể tích khí trong bình .....……….. khi khí nóng lên.
B-Thể tích khí trong bình giảm khi khí ......……….
C-Chất rắn nở ra vì nhiệt ….…………….,
Chất khí nở ra vì nhiệt ……………………
nhiều nhất
giảm
nóng lên
C6:
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
TIẾT 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1 Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C1 :
C2 :
C3 :
Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4 :
Do khơng khí trong bình l?nh di.
Giọt nước màu chạy lên, do không khí nở ra
Giọt nước màu tuột xuống ,thể tích khí giảm
3. Rút ra kết luận
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
4. Vận dụng
C7:
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi
nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra, đẩy
thành quả bóng về hình dạng cũ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự giảm dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
2 . Khi làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổii.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
3 . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
+ Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài 20.7 sách bài tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Bài tập vận dụng
1.Các em hãy giải thích thí nghiệm sau đây
Lấy bình bằng giấy (loại hộp đựng thức uống đã dùng hết)
Trên hộp có một lỗ nhỏ, dùng ống hút cắm vào cho kín
Nhúng đầu kia của ống hút vào nước xà phòng
Đặt hộp vào trong chậu nước nóng
Dự đoán có hiện tượng gì xảy ra. Vì sao?
Nước nóng đã làm không khí trong bình nở ra tạo thành bong bóng xà phòng
2. C8 :Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
2. C8 :Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Cùng một khối lượng khí, không khí nóng có thể tích lớn hơn không khí lạnh.
Trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh.
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của nhà bác học Galilê sáng chế
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh.
3 . C9:
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
TIẾT 23 :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
GV : TRƯƠNG HOÀNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)