Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi ĐẶNG THỊ BÍCH VƯƠNG |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Sinh Viên: TRẦN THỊ THANH HÒA
Lớp : CSV14
Bài giảng vật lý 6
Lạ nhỉ!
Quá dễ, chỉ việc nhúng bóng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
Mình đã nhúng bóng vào nước nóng rồi, nhưng không thấy nó phồng trở lại.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
Bước 1 : Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2 : Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu . Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
Bước 3
Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí vào trong bình.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
Bước 4
? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí thay đổi như thế nào ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
?. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh ?
Giọt nước màu trong ống thủy tinh tuột xuống khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa.
Điều này chứng tỏ thể tích khí trong bình cầu giảm xuống, không khí co lại.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
?. Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình ?
Vì chất khí gặp hơi nóng ở tay thì nở ra nên tăng thể tích.
?. Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu ?
Vì khi ta thôi không áp tay vào bình cầu thì chất khí trong bình nguội đi và co lại nên giảm thể tích
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
?. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50cm3 rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
Bảng 20.1
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.
Nhận xét:
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3.Rút ra kết luận
?. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau :
Thể tích không khí trong bình (1)……………… khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) ……………
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) …………,chất khí nở ra vì nhiệt (4) …………………
lạnh đi
tăng
nóng lên
giảm
ít nhất
nhiều nhất
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3.Rút ra kết luận
?1. Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên ?
Vì khi nhúng quả bóng vào nước nóng thì khối không khí trong quả bóng gặp nước nóng nở ra, nên quả bóng bàn phồng lên trở lại (điều kiện quả bóng bàn không bị thủng)
4. Vận dụng
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3.Rút ra kết luận
?2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng:
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng
4. Vận dụng
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
?3.Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi :
A. Khối lượng riêng.
B. Trọng lượng.
C. khối lượng.
D. Tất cả các phương án trên.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
4. Vận dụng
?4. Tại sao vào những ngày trời nắng gắt để xe ngoài trời nắng xe hay bị xẹp lốp, thậm chí nổ lốp ?
Vì khi để xe ngoài trời nắng (nhiệt độ cao) không khí trong ruột xe nở ra quá mức khiến ruột xe bị nổ.
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung
Khinh khí cầu
Đèn trời
DẶN DÒ
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
Làm bài tập từ bài 20.1 đến 20.7 trong sách bài tập.
-Xem trước bài một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
CHÚC THÀNH CÔNG
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Lớp : CSV14
Bài giảng vật lý 6
Lạ nhỉ!
Quá dễ, chỉ việc nhúng bóng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
Mình đã nhúng bóng vào nước nóng rồi, nhưng không thấy nó phồng trở lại.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
Bước 1 : Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2 : Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu . Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
Bước 3
Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí vào trong bình.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
Bước 4
? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí thay đổi như thế nào ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
?. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh ?
Giọt nước màu trong ống thủy tinh tuột xuống khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa.
Điều này chứng tỏ thể tích khí trong bình cầu giảm xuống, không khí co lại.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
?. Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình ?
Vì chất khí gặp hơi nóng ở tay thì nở ra nên tăng thể tích.
?. Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu ?
Vì khi ta thôi không áp tay vào bình cầu thì chất khí trong bình nguội đi và co lại nên giảm thể tích
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
?. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 50cm3 rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
Bảng 20.1
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.
Nhận xét:
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3.Rút ra kết luận
?. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau :
Thể tích không khí trong bình (1)……………… khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) ……………
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) …………,chất khí nở ra vì nhiệt (4) …………………
lạnh đi
tăng
nóng lên
giảm
ít nhất
nhiều nhất
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3.Rút ra kết luận
?1. Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên ?
Vì khi nhúng quả bóng vào nước nóng thì khối không khí trong quả bóng gặp nước nóng nở ra, nên quả bóng bàn phồng lên trở lại (điều kiện quả bóng bàn không bị thủng)
4. Vận dụng
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3.Rút ra kết luận
?2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng:
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng
4. Vận dụng
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
?3.Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi :
A. Khối lượng riêng.
B. Trọng lượng.
C. khối lượng.
D. Tất cả các phương án trên.
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Thí nghiệm
2.Trả lời câu hỏi
3. Rút ra kết luận
4. Vận dụng
?4. Tại sao vào những ngày trời nắng gắt để xe ngoài trời nắng xe hay bị xẹp lốp, thậm chí nổ lốp ?
Vì khi để xe ngoài trời nắng (nhiệt độ cao) không khí trong ruột xe nở ra quá mức khiến ruột xe bị nổ.
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung
Khinh khí cầu
Đèn trời
DẶN DÒ
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
Làm bài tập từ bài 20.1 đến 20.7 trong sách bài tập.
-Xem trước bài một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
CHÚC THÀNH CÔNG
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: ĐẶNG THỊ BÍCH VƯƠNG
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)