Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
Chia sẻ bởi Trần văn chía |
Ngày 26/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi tăng nhiệt độ của 1 lượng chất lỏng ( chọn câu trả lời đúng nhất).
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Thể tích chất lỏng tăng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
An: Khi quaû boùng baøn bò moùp, laøm theá naøo cho noù phoàng leân?
Bình: Quá dễ, chỉ việc nhúng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
An: Mình đã nhúng bóng vào nước nóng rồi,nhưng không thấy nó phồng trở lại.
Bình: Lạ nhỉ!
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bài 20:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Dụng cụ thí nghiệm:
Nút cao su.
Ống thủy tinh.
Cốc nước màu.
Bình cầu thủy tinh.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
1. Thí nghiệm:
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Do không khí trong bình lạnh đi.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
C7 Ph?i cĩ di?u ki?n gì thì qu? bĩng bn b? mĩp, du?c nhng vo nu?c nĩng m?i cĩ th? ph?ng ln?
Quả bóng bàn không bị thủng.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét:
3. Rút ra kết luận:
C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1)....... khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) .........
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ............, chất khí nở ra vì nhiệt (4) ............
lạnh đi
tăng
ít nhất
, giảm
nóng lên,
nhiều nhất
,
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4.V?N D?NG
C8. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghÜa lµ kh«ng khÝ nãng nhÑ h¬n kh«ng khÝ l¹nh
d= P/V
mà P=10m
d = 10m / V
C9. Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của lòai người do nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh.
Bây giờ, dựa vào mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới.
Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
3. Rút ra kết luận:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng hay bị nổ do:
Khi trời nắng không khí bên trong ruột xe nóng lên, nở ra làm thể tích tăng => bánh xe bị nổ.
Một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí
Khi rót nước nóng vào bình thuỷ, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra do:
Khi rót nước ra sẽ có một lượng không khí bên ngoài tràn vào bình, nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong bình làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút bình.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào bình nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
21
B
Sai
Chất khí nở vì nhiệt như thế nào?
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Đúng hay sai?
Nêu một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt mà em biết?
Làm bay khinh khí cầu, đèn trời…
Chọn thứ tự sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều của các chất:
A. Chất rắn, khí, lỏng.
B. Chất rắn, lỏng, khí.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi:
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
H?c thu?c ghi nh?.
D?c ph?n cĩ th? em chua bi?t.
Lm bi t?p 20.1, 20.2, 20.6 SBT v t? tr? l?i cc cu h?i C.
Xem tru?c bi ti?p theo " Bi 21: M?t s? ?ng d?ng c?a s? n? vì nhi?t".
DẶN DÒ
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung
Khinh khí cầu
Đèn trời
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi tăng nhiệt độ của 1 lượng chất lỏng ( chọn câu trả lời đúng nhất).
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Thể tích chất lỏng tăng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
An: Khi quaû boùng baøn bò moùp, laøm theá naøo cho noù phoàng leân?
Bình: Quá dễ, chỉ việc nhúng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
An: Mình đã nhúng bóng vào nước nóng rồi,nhưng không thấy nó phồng trở lại.
Bình: Lạ nhỉ!
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bài 20:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Dụng cụ thí nghiệm:
Nút cao su.
Ống thủy tinh.
Cốc nước màu.
Bình cầu thủy tinh.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
1. Thí nghiệm:
Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C1 Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ?
Giọt nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
Giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
Do không khí trong bình lạnh đi.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
C7 Ph?i cĩ di?u ki?n gì thì qu? bĩng bn b? mĩp, du?c nhng vo nu?c nĩng m?i cĩ th? ph?ng ln?
Quả bóng bàn không bị thủng.
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
Bảng 20.1
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét:
3. Rút ra kết luận:
C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1)....... khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) .........
Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ............, chất khí nở ra vì nhiệt (4) ............
lạnh đi
tăng
ít nhất
, giảm
nóng lên,
nhiều nhất
,
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4.V?N D?NG
C8. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghÜa lµ kh«ng khÝ nãng nhÑ h¬n kh«ng khÝ l¹nh
d= P/V
mà P=10m
d = 10m / V
C9. Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của lòai người do nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thủy tinh.
Bây giờ, dựa vào mức nước trong ống thủy tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới.
Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
3. Rút ra kết luận:
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng hay bị nổ do:
Khi trời nắng không khí bên trong ruột xe nóng lên, nở ra làm thể tích tăng => bánh xe bị nổ.
Một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí
Khi rót nước nóng vào bình thuỷ, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra do:
Khi rót nước ra sẽ có một lượng không khí bên ngoài tràn vào bình, nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong bình làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút bình.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào bình nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
21
B
Sai
Chất khí nở vì nhiệt như thế nào?
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Đúng hay sai?
Nêu một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt mà em biết?
Làm bay khinh khí cầu, đèn trời…
Chọn thứ tự sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều của các chất:
A. Chất rắn, khí, lỏng.
B. Chất rắn, lỏng, khí.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1:
Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi:
Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi thế nào ?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
D. Cả A, B, C đều sai.
C. Thể tích khối khí giảm.
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất khí giảm.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
H?c thu?c ghi nh?.
D?c ph?n cĩ th? em chua bi?t.
Lm bi t?p 20.1, 20.2, 20.6 SBT v t? tr? l?i cc cu h?i C.
Xem tru?c bi ti?p theo " Bi 21: M?t s? ?ng d?ng c?a s? n? vì nhi?t".
DẶN DÒ
Ngày 21/11/1783 hai anh em kỹ sư người Pháp Montgolfier nhờ không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên bay lên không trung
Khinh khí cầu
Đèn trời
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần văn chía
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)