Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Chia sẻ bởi Ngô Thị Tú | Ngày 24/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
Nêu khái niệm của nội lực và ngoại lực, bản chất khác nhau của nó đối với địa hình bề mặt đất.
Trả lời: Nội lực là lực sinh ra từ trong lòng Trái Đất. Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt đất.
Khác: Nội lực làm cho bề mặt đất gồ ghề, sắc sảo, địa hình bề mặt nơi nâng lên cao thành núi, nơi sụt lún đứt gãy thành sông, thung lũng.
Ngoại lực do các yếu tố tự nhiên bên ngoài (nắng, gió, sóng biển, dòng nước…) tác động làm cho bề mặt đất bằng phẳng hơn, nơi cao thì bào mòn, nơi thấp thì bồi trầm tích.
Bài 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
1. KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
2. Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (41oN, 175oĐ) của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của Niu Di-lân.
Giải thích:
Đới nhiệt đới
Đới ôn đới
Đới ôn đới
Đới Hàn Đới
Đới Hàn Đới
Đặc điểm:
Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, nhưng vẫn thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, tập trung vào mùa mưa.
Khí hậu ôn đới mát mẻ, mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh. Thời tiết thất thường
Khí hậu đới lạnh Lạnh giá khắc nghiệt, nhiệt độ trung bình luôn dưới -10oC, có khi xuống tới -50oC. Mùa hạ thật sự chỉ dài 2 – 3 tháng.
1. KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
Bản đồ tự nhiên thế giới
Hình a
Hình b
Hình c,d
H20.4. các đới cảnh quan (i)
Phân tích nhiệt độ, lượng mưa ở bốn biểu đồ để biết được mỗi hình thuộc kiểu khí hậu và đới khí hậu nào.
BĐ KHTG
Biểu đồ a) Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt không nhiều giữa các tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30%) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27oC)
Mưa không đều có tháng không mưa, từ tháng 6  tháng 9 mưa nhiều.
KL: hình a là biểu đồ nhiệt đới khí hậu gió mùa với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
BĐ KHTG
Biểu đồ c) nhiệt độ chênh lệch khá lớn, đến gần 30oC, mùa đông xuống tới -10oC, mùa hạ 16oC, lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6  tháng 9.
KL  Hình c là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa
Biểu đồ d) nhiệt độ thấp là 5oC vào tháng 1,2; nhiệt độ cao khoảng 25oC vào các tháng 6,7,8, chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15oC.
Lượng mưa phân bố không đều trong năm, mưa nhiều phân bố tháng 10,11,12.
KL  Hình d là biểu đồ cận nhiệt Địa Trung Hải
BĐ KH TG
Biểu đồ b) Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng. Mưa quanh năm, mưa nhiều về tháng 4, tháng 10
KL  hình b là biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa.
BĐ KHTG
Hình 20.3. Sơ đồ các vành đai gió trên Trái Đất
Quan sát H20.3, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất.
H20.1 LĐTNTG
ĐB
TB
TN
ĐN
ĐB
TN
TN
TB
TB
ĐB
ĐC
ĐC
ĐN
ĐN
Dựa vào H20.1, H20.3 và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra.
2. Các cảnh quan trên Trái Đất
H20.4 Một số cảnh quan trên Trái Đất
Tổ 2
Tổ 5
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 1,6
Thảo luận tổ trong 3’, mô tả các cảnh quan trong ảnh  thuộc đới khí hậu nào
BĐKHTG
Hình a) cảnh quan ở hàn đới
BĐ KHTG (i)
Hình b) ảnh quan ở ôn đới
Hình c) cảnh quan ở nhiệt đới khô
Hình d) cảnh quan ở nhiệt đới ẩm
Hình đ) cảnh quan ở xa van nhiệt đới
Do vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, mỗi châu lục có các kiểu khí hậu cụ thể các cảnh quan tương ứng
1. KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
2. CÁC CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
Hoàn tất sơ đồ? Trình bày mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên?
Nước
Sinh
vật
Không
khí
Địa
hình
Đất
Về nhà làm câu 2,3 vào tập. Câu 1 phần câu hỏi và bài tập.
Dặn dò: chuẩn bị bài 21
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)