Bài 20. Câu đặc biệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tư |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu đặc biệt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Giâo viín th?c hi?n: Nguy?n Th? Tu
Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn?
Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chợ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nam là học sinh giỏi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên.
Thầy: Em có học bài không?
Nam: Không.
Tuần 23
Bài 20
Tiết 82
Thứ 3 ngày 17 tháng 2 năm 2009
CÂU ĐẶC BIỆT
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
Tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn dưới đây?
1. “Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế”?
2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
Ôi!
Chiều, chiều rồi!
GHI NHỚ: SGK/28
Câu đặc là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
Thế nào là câu đặc biệt?
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
Chọn câu vào ô thích hợp.
Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
Bộc lộ cảm xúc;
Gọi đáp.
GHI NHỚ: SGK/ 29
III. LUYỆN TẬP:
Học sinh thảo luận
Nhóm 1 + 2 câu a + b
Nhóm 3 + 4 câu c + d
Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt:
- Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”
- Không có câu đặc biệt.
- Câu đặc biệt:
“Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá!”.
- Không có câu rút gọn.
Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
Không có câu rút gọn.
d. Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
2) Tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt ở bài tập (1):
- Câu rút gọn:
- Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
- Câu đặc biệt:
+ Câu (b): xác định thời gian; bộc lộ cảm xúc.
+ Câu (c): liệt kê, thông báo sự tồn tại của
sự vật.
+ Câu (d): gọi đáp.
IV/ CỦNG CỐ:
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ.
Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
V. DẶN DÒ:
Về nhà học bài.
Làm bài tập 3.
Soạn bài: “Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận”.
XIN CẢM ƠN CÁC
THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Giâo viín th?c hi?n: Nguy?n Th? Tu
Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn?
Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chợ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nam là học sinh giỏi.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên.
Thầy: Em có học bài không?
Nam: Không.
Tuần 23
Bài 20
Tiết 82
Thứ 3 ngày 17 tháng 2 năm 2009
CÂU ĐẶC BIỆT
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
Tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn dưới đây?
1. “Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế”?
2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
Ôi!
Chiều, chiều rồi!
GHI NHỚ: SGK/28
Câu đặc là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
Thế nào là câu đặc biệt?
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
Chọn câu vào ô thích hợp.
Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
Bộc lộ cảm xúc;
Gọi đáp.
GHI NHỚ: SGK/ 29
III. LUYỆN TẬP:
Học sinh thảo luận
Nhóm 1 + 2 câu a + b
Nhóm 3 + 4 câu c + d
Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt:
- Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”
- Không có câu đặc biệt.
- Câu đặc biệt:
“Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá!”.
- Không có câu rút gọn.
Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
Không có câu rút gọn.
d. Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
2) Tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt ở bài tập (1):
- Câu rút gọn:
- Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
- Câu đặc biệt:
+ Câu (b): xác định thời gian; bộc lộ cảm xúc.
+ Câu (c): liệt kê, thông báo sự tồn tại của
sự vật.
+ Câu (d): gọi đáp.
IV/ CỦNG CỐ:
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ.
Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
V. DẶN DÒ:
Về nhà học bài.
Làm bài tập 3.
Soạn bài: “Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận”.
XIN CẢM ƠN CÁC
THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)