Bài 20. Câu đặc biệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Minh |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu đặc biệt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
tới dự giờ môn ngữ văn
lớp 7b
Chỉ có thể vắng vị ngữ.
Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
A
Có thể vắng chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ.
C
B
D
Chỉ có thể vắng thành phần phụ.
Câu rút gọn là câu:
Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
Ai cũng phải học đi đôi với hành.
C
Học đi đôi với hành.
A
B
D
Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn?
“Nắng đã lên rồi! Nắng chan hoà xóm núi.
Những triền dốc. Những dòng suối và mảng rừng.
Chợ vùng cao xôn xao trong nắng mới.”
Chủ ngữ
Vị ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
Vị ngữ
Chủ ngữ
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Tiếng Việt
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh hoài)
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng:
A- Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B- Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
C- Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
C
Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.
Rầm.
Thật khủng khiếp
Rầm.
Thật khủng khiếp
- Cấu tạo của câu đặc biệt:
Có thể là một từ hoặc một tập hợp từ
Các câu in đậm dưới đây thuộc các kiểu câu nào? V× sao?
Tôi đi học.
- Bao giờ bạn đi Hà nội?
- Ngày mai.
3. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
-> Câu bình thường:
Có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ
-> Câu rút gọn:
Lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ
-> Câu đặc biệt:
Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
- Khôi phục: Ngày mai tôi đi Hà Nội.
Điểm khác biệt giữa câu rút gọn và câu đặc biệt:
- Câu rút gọn: Dựa vào tình huống giao tiếp có thể khôi phục lại thành phần bị rút gọn (vốn là câu bình thường nhưng bị rút gọn chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ lẫn vị ngữ)
- Câu đặc biệt: Không thể cã chñ ng÷ vµ vÞ ng÷
Xác định câu đặc biệt trong các câu dưới đây:
1. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác
tài Phán từ từ trôi.
(Nguyên Hồng)
2. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
(Nam Cao)
3. “Trời ơi !”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ khóc
mỗi lúc một to hơn.
(Khánh Hoài)
4. An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !
- Chị An ơi !
Sơn đã nhìn thấy chị.
(Nguyễn Đình Thi)
X
X
X
X
THẢO LUẬN NHÓM: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây và cho biết tác dụng của chúng.
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, truyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
(Hồ Chí Minh)
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
c) Sóng ầm ập đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
d) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, truyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
(Hồ Chí Minh)
Bài Tập 1 + Bài tập 2: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây và cho biết tác dụng của chúng.
- Câu đặc biệt:
Không có
- Câu rút gọn:
1. Có khi được trưng bày ... Rõ ràng dễ thấy.
2. Nghĩa là phải ra sức ... công việc kháng chiến.
-> Tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
- Câu đặc biệt:
Ba giây...Bốn giây...Năm giây...Lâu quá!
-> Tác dụng:
+ Ba giây...Bốn giây...Năm giây...
-> Xác định thời gian
+ Lâu quá!
-> Bộc lộ cảm xúc
- Câu rút gọn:
Không có
c) Sóng ầm ập đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
- Câu đặc biệt:
Một hồi còi.
-> Tác dụng:
Liệt kê , thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
- Câu rút gọn:
Không có.
d) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
- Câu đặc biệt:
Lá ơi!
-> Tác dụng:
Gọi đáp.
- Câu rút gọn:
1. Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
-> Tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn (câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ)
2. Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
-> Tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
BÀI TẬP: Trong đoạn trích dưới đây, những câu nào
là câu đặc biệt? Chúng được sử dụng nhằm mục đích
gì?
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe
chạy giữa quãng đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.
(Trần Cư)
- Câu đặc biệt: Và lắc. Và xóc.
-> Tác dụng: Dùng để liệt kê các hiện tượng gắn với hành trình của chiếc xe.
Là loại câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Là câu chỉ có chủ ngữ.
A
Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
C
B
D
Là câu chỉ có vị ngữ.
Thế nào là câu đặc biệt?
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Bộc lộ cảm xúc; gọi đáp.
A
Làm cho lời nói ngắn gọn.
B
C
D
Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
được nói đến trong đoạn.
Trong các dòng sau, dòng nào nói không đúng tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. BÀI CŨ:
- Học ghi nhớ
- Làm hết bài tập
2. BÀI MỚI:
- CHUẨN BỊ BÀI: Bố cục và phương pháp luận trong bài văn nghị luận
tới dự giờ môn ngữ văn
lớp 7b
Chỉ có thể vắng vị ngữ.
Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
A
Có thể vắng chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ.
C
B
D
Chỉ có thể vắng thành phần phụ.
Câu rút gọn là câu:
Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
Ai cũng phải học đi đôi với hành.
C
Học đi đôi với hành.
A
B
D
Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn?
“Nắng đã lên rồi! Nắng chan hoà xóm núi.
Những triền dốc. Những dòng suối và mảng rừng.
Chợ vùng cao xôn xao trong nắng mới.”
Chủ ngữ
Vị ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
Vị ngữ
Chủ ngữ
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Tiếng Việt
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh hoài)
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng:
A- Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B- Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
C- Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
C
Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.
Rầm.
Thật khủng khiếp
Rầm.
Thật khủng khiếp
- Cấu tạo của câu đặc biệt:
Có thể là một từ hoặc một tập hợp từ
Các câu in đậm dưới đây thuộc các kiểu câu nào? V× sao?
Tôi đi học.
- Bao giờ bạn đi Hà nội?
- Ngày mai.
3. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
-> Câu bình thường:
Có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ
-> Câu rút gọn:
Lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ
-> Câu đặc biệt:
Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
- Khôi phục: Ngày mai tôi đi Hà Nội.
Điểm khác biệt giữa câu rút gọn và câu đặc biệt:
- Câu rút gọn: Dựa vào tình huống giao tiếp có thể khôi phục lại thành phần bị rút gọn (vốn là câu bình thường nhưng bị rút gọn chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ lẫn vị ngữ)
- Câu đặc biệt: Không thể cã chñ ng÷ vµ vÞ ng÷
Xác định câu đặc biệt trong các câu dưới đây:
1. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác
tài Phán từ từ trôi.
(Nguyên Hồng)
2. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
(Nam Cao)
3. “Trời ơi !”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ khóc
mỗi lúc một to hơn.
(Khánh Hoài)
4. An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !
- Chị An ơi !
Sơn đã nhìn thấy chị.
(Nguyễn Đình Thi)
X
X
X
X
THẢO LUẬN NHÓM: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây và cho biết tác dụng của chúng.
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, truyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
(Hồ Chí Minh)
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
c) Sóng ầm ập đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
d) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, truyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
(Hồ Chí Minh)
Bài Tập 1 + Bài tập 2: Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây và cho biết tác dụng của chúng.
- Câu đặc biệt:
Không có
- Câu rút gọn:
1. Có khi được trưng bày ... Rõ ràng dễ thấy.
2. Nghĩa là phải ra sức ... công việc kháng chiến.
-> Tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
- Câu đặc biệt:
Ba giây...Bốn giây...Năm giây...Lâu quá!
-> Tác dụng:
+ Ba giây...Bốn giây...Năm giây...
-> Xác định thời gian
+ Lâu quá!
-> Bộc lộ cảm xúc
- Câu rút gọn:
Không có
c) Sóng ầm ập đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
- Câu đặc biệt:
Một hồi còi.
-> Tác dụng:
Liệt kê , thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
- Câu rút gọn:
Không có.
d) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
- Câu đặc biệt:
Lá ơi!
-> Tác dụng:
Gọi đáp.
- Câu rút gọn:
1. Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
-> Tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn (câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ)
2. Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
-> Tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
BÀI TẬP: Trong đoạn trích dưới đây, những câu nào
là câu đặc biệt? Chúng được sử dụng nhằm mục đích
gì?
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe
chạy giữa quãng đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.
(Trần Cư)
- Câu đặc biệt: Và lắc. Và xóc.
-> Tác dụng: Dùng để liệt kê các hiện tượng gắn với hành trình của chiếc xe.
Là loại câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Là câu chỉ có chủ ngữ.
A
Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
C
B
D
Là câu chỉ có vị ngữ.
Thế nào là câu đặc biệt?
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Bộc lộ cảm xúc; gọi đáp.
A
Làm cho lời nói ngắn gọn.
B
C
D
Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
được nói đến trong đoạn.
Trong các dòng sau, dòng nào nói không đúng tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. BÀI CŨ:
- Học ghi nhớ
- Làm hết bài tập
2. BÀI MỚI:
- CHUẨN BỊ BÀI: Bố cục và phương pháp luận trong bài văn nghị luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)