Bài 20. Câu đặc biệt
Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Nga |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu đặc biệt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Bài giảng - Môn Tiếng Việt 7
Bài 20 Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT
GV thực hiện: Phan Thị Thùy Nga
Đơn vị: Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thành phố Huế
* Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
Câu 2. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì là nhiều nhất?”?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mà mình dành nhiều thời gian nhất.
C.Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách.
Câu 3. Câu nào trong những câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 4. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gòn thành phần nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.
CÂU ĐẶC BIỆT
BÀI 20 TIẾT 82
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
CÂU ĐẶC BIỆT
BÀI 20 TIẾT 82
Em tôi bước vào lớp.
Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình.
CN
VN
CN
Ôi, em Thủy !
Ôi: Là một tiếng kêu ngạc nhiên
em Thủy: Là một lời gọi tên
Không có thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
A. Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
C. Đó là một câu không thể có chủ ngữ lẫn vị ngữ.
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Ôi, em Thủy , tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Ôi: thành phần cảm thán
em Thủy: thành phần gọi đáp
2. Ghi nhớ 1: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ
* Bài tập nhanh:
Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
Mọi người ngoảnh lại nhìn.
Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.
Rầm !
Thật khủng khiếp !
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
CÂU ĐẶC BIỆT
BÀI 20 TIẾT 82
II. Tác dụng của câu đặc biệt
1. Ví dụ:
X
X
X
X
2. Ghi nhớ 2: Câu đặc biệt thường dùng để:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.
x
x
x
x
Bài tập 1. Tìm trong những ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn.
c. (1)Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. (2)Gió biển thổi lồng lộng. (3)Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. (4)Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
d. (1) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- (2) Lá ơi !(3) Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
- (4) Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
1. Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
2. Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
1. Một hồi còi.
2. Lá ơi !
Bài tập 2.
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Làm cho câu gọn hơn, thông tin yêu cầu nhanh hơn
Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Gọi đáp
* Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu, chủ đề vệ sinh trường lớp, trong đó có sử dụng câu đặc biệt.
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
A
B
C
D
E
F
Nhóm I
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
Nhóm II
Nhóm III
Nhóm IV
Trò chơi chọn chũ trả lời
Trò chơi chọn chữ trả lời
10
0
50 đ
60 đ
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
10
0
50 đ
60 đ
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
10
0
50 đ
60 đ
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
10
0
50 đ
60 đ
DẶN DÒ
1. Học thuộc khái niệm câu đặc biệt và tác dụng của nó.
2. Làm tiếp câu a,b bài tập 1 và bài tập 3 sgk trang 30.
3. Soạn bài mới: “Thêm trạng ngữ cho câu”
Bài 20 Tiết 82: CÂU ĐẶC BIỆT
GV thực hiện: Phan Thị Thùy Nga
Đơn vị: Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thành phố Huế
* Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
Câu 2. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì là nhiều nhất?”?
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mà mình dành nhiều thời gian nhất.
C.Tất nhiên là đọc sách.
D. Đọc sách.
Câu 3. Câu nào trong những câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 4. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gòn thành phần nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.
CÂU ĐẶC BIỆT
BÀI 20 TIẾT 82
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
CÂU ĐẶC BIỆT
BÀI 20 TIẾT 82
Em tôi bước vào lớp.
Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình.
CN
VN
CN
Ôi, em Thủy !
Ôi: Là một tiếng kêu ngạc nhiên
em Thủy: Là một lời gọi tên
Không có thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
A. Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
C. Đó là một câu không thể có chủ ngữ lẫn vị ngữ.
Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Ôi, em Thủy , tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Ôi: thành phần cảm thán
em Thủy: thành phần gọi đáp
2. Ghi nhớ 1: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ
* Bài tập nhanh:
Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau:
Mọi người ngoảnh lại nhìn.
Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau.
Rầm !
Thật khủng khiếp !
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
CÂU ĐẶC BIỆT
BÀI 20 TIẾT 82
II. Tác dụng của câu đặc biệt
1. Ví dụ:
X
X
X
X
2. Ghi nhớ 2: Câu đặc biệt thường dùng để:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.
x
x
x
x
Bài tập 1. Tìm trong những ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn.
c. (1)Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. (2)Gió biển thổi lồng lộng. (3)Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. (4)Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
d. (1) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- (2) Lá ơi !(3) Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
- (4) Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
1. Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
2. Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
1. Một hồi còi.
2. Lá ơi !
Bài tập 2.
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
Làm cho câu gọn hơn, thông tin yêu cầu nhanh hơn
Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Gọi đáp
* Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu, chủ đề vệ sinh trường lớp, trong đó có sử dụng câu đặc biệt.
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
A
B
C
D
E
F
Nhóm I
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
Nhóm II
Nhóm III
Nhóm IV
Trò chơi chọn chũ trả lời
Trò chơi chọn chữ trả lời
10
0
50 đ
60 đ
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
10
0
50 đ
60 đ
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
10
0
50 đ
60 đ
Đ
Đ
Đ
0 đ
0 đ
10 đ
Đ
Đ
Đ
40 đ
30 đ
20 đ
Đ
S
10
0
50 đ
60 đ
DẶN DÒ
1. Học thuộc khái niệm câu đặc biệt và tác dụng của nó.
2. Làm tiếp câu a,b bài tập 1 và bài tập 3 sgk trang 30.
3. Soạn bài mới: “Thêm trạng ngữ cho câu”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)