Bài 20. Câu đặc biệt
Chia sẻ bởi Dương Ngọc Trân |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu đặc biệt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
ĐẾN VỚI GIỜ NGỮ VĂN 7
1.Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? Rút gọn như vậy để làm gì ?
Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chợ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nam là học sinh giỏi.
=> Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi nguời (luợc chủ ngữ).
KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên.
Thầy: Em có học bài không?
Nam: Không.
Không nên rút gọn câu như thế vì sẽ biến câu nói trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự, lễ phép.
Có thể sửa: Dạ không! / Thưa thầy, không ạ!
BÀI MỚI
Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
Hãy lựa chọn câu nhận xét đúng về cấu tạo của câu in đậm (chữ màu đỏ).
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
Tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn dưới đây?
1. “Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế”?
2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
Ôi!
Chiều, chiều rồi!
GHI NHỚ: SGK/28
Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
Thế nào là câu đặc biệt?
CHỌN Ô THÍCH HỢP
Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
Bộc lộ cảm xúc;
Gọi đáp.
GHI NHỚ: SGK/ 29
THẢO LUẬN NHÓM
(5 PHÚT)
Nhóm 1 + 2 : câu a + b
Nhóm 3 + 4 : câu c + d
1)Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt.
2) Nêu tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt (ở bài tập 1).
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
a. - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy.”
“Nhưng cũng có khi … trong hòm.”
“Nghĩa là … kháng chiến.”
=> Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc.
- Không có câu đặc biệt.
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
b. - Câu đặc biệt:
“Ba giây …” “ Bốn giây …” “ Năm giây …”
=> Tác dụng: xác định thời gian.
“Lâu quá!”
=> Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc.
- Không có câu rút gọn.
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
c. - Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
=> Tác dụng : Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tuợng.
- Không có câu rút gọn.
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
d. - Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
=> Tác dụng: Gọi đáp.
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”
“Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
=>Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc.
3. Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) tả cảnh quê huơng em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
Tham khảo:
Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lữ cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tả trút xuống, dưới sông thời nuớc cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại với thế nuớc! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
NỘI DUNG CẦN NẮM:
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ.
2. Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt ?
CÔNG VIỆC Ở NHÀ:
Về nhà học bài (xem lại các ví dụ và bài tập).
Làm tiếp bài tập 3.
Soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận -> Tự học có huớng dẫn.
TIẾT HỌC KẾT THÚC!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
TẠM BIỆT!
ĐẾN VỚI GIỜ NGỮ VĂN 7
1.Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? Rút gọn như vậy để làm gì ?
Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chợ.
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Nam là học sinh giỏi.
=> Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung mọi nguời (luợc chủ ngữ).
KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên.
Thầy: Em có học bài không?
Nam: Không.
Không nên rút gọn câu như thế vì sẽ biến câu nói trở nên cộc lốc, thiếu lịch sự, lễ phép.
Có thể sửa: Dạ không! / Thưa thầy, không ạ!
BÀI MỚI
Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
Hãy lựa chọn câu nhận xét đúng về cấu tạo của câu in đậm (chữ màu đỏ).
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
Tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn dưới đây?
1. “Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế”?
2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
Ôi!
Chiều, chiều rồi!
GHI NHỚ: SGK/28
Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
Thế nào là câu đặc biệt?
CHỌN Ô THÍCH HỢP
Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
Bộc lộ cảm xúc;
Gọi đáp.
GHI NHỚ: SGK/ 29
THẢO LUẬN NHÓM
(5 PHÚT)
Nhóm 1 + 2 : câu a + b
Nhóm 3 + 4 : câu c + d
1)Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt.
2) Nêu tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt (ở bài tập 1).
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
a. - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy.”
“Nhưng cũng có khi … trong hòm.”
“Nghĩa là … kháng chiến.”
=> Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc.
- Không có câu đặc biệt.
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
b. - Câu đặc biệt:
“Ba giây …” “ Bốn giây …” “ Năm giây …”
=> Tác dụng: xác định thời gian.
“Lâu quá!”
=> Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc.
- Không có câu rút gọn.
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
c. - Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
=> Tác dụng : Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tuợng.
- Không có câu rút gọn.
1+ 2. Câu rút gọn -> Tác dụng;
Câu đặc biệt -> Tác dụng.
d. - Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
=> Tác dụng: Gọi đáp.
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”
“Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
=>Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc.
3. Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) tả cảnh quê huơng em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
Tham khảo:
Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lữ cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tả trút xuống, dưới sông thời nuớc cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại với thế nuớc! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
NỘI DUNG CẦN NẮM:
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ.
2. Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt ?
CÔNG VIỆC Ở NHÀ:
Về nhà học bài (xem lại các ví dụ và bài tập).
Làm tiếp bài tập 3.
Soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận -> Tự học có huớng dẫn.
TIẾT HỌC KẾT THÚC!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
TẠM BIỆT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Ngọc Trân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)