Bài 20. Câu đặc biệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Cẩm Yến |
Ngày 28/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu đặc biệt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP !
KIỂM TRA BÀI CŨ
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ;
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ;
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ;
D. Có thể vắng các thành phần phụ.
1. Câu rút gọn là câu:
C
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
2. Câu "Cần ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn" được rút gọn thành phần nào?
A
Tiết 82
Câu đặc biệt
Ngữ văn
Câu in đậm trong ví dụ sau có phải câu rút gọn không?
Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
(Trần Hoài Dương)
2. Ghi nhớ:
Ôi, em Thuỷ ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
c
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn một câu trả lời đúng:
-> “Ôi, em Thủy !” -> Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK)
CN
VN
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
d) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
+ Câu đặc biệt:
+ Câu rút gọn:
+ Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
+ Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
* Bài tập 1: (SGK trang 29) Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng.
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
Lá ơi !
2. Ghi nhớ:
-> Gọi đáp
-> Làm cho câu gọn hơn – câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ (lá).
-> Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở trong câu đứng trước (cuộc đời, tôi).
B. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.
C. Câu chỉ có chủ ngữ.
A. Câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.
BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng
Câu đặc biệt là:
D. Câu chỉ có vị ngữ.
So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
THẢO LUẬN
So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Là loại câu được cấu tạo theo mô hình CN – VN.
- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, có thể xác định được thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó.
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Do từ hoặc cụm từ trong câu làm trung tâm cú pháp, không xác định được thành phần câu.
THẢO LUẬN
Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh
Ví dụ:
- Bao giờ anh đi Hà Nội ?
- Ngày mai
Ví dụ:
Lá ơi !
Gió. Mưa. Não nùng.
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
1. Tìm hiểu ví dụ: ( SGK/28)
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK/27):
2. Ghi nhớ:
X
X
X
X
Từ các thông tin ở bảng hãy cho biết tác dụng của câu đặc biệt?
Đánh dấu X vào ô thích hợp
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Câu đặc biệt thường dùng để:
Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
Đoàn người nhốn nháo. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
“Trời ơi !”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
- Bộc lộ cảm xúc
An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi!
- Chị An ơi !
Sơn đã nhìn thấy chị.
- Gọi đáp
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
B. Gọi đáp.
C. Bộc lộ cảm xúc.
A. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng
Những câu đặc biệt trong đoạn văn sau có tác dụng gì: “Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương .”
D. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Tiếng suối chảy róc rách.
C. Hoa sim.
A. Trên cao, bầu trời xanh không một
gợn mây.
BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng
Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ?
D. Mưa rất to.
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá!
( Vũ Tú Nam)
- Câu đặc biệt:
- Không có câu rút gọn
Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá !
* BÀI TẬP 1+2 (SGK – 29):
Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng:
Xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc.
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
- Trong cuộc sống đời thường, sử dụng câu đặc biệt có thể truyền tải thông tin nhanh, gây sự chú ý.
Ví dụ: - Trộm ! Trộm ! Làng nước ơi !
- Cướp... ! Cướp.... ! Bà con ơi !
TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT TRONG CUỘC SỐNG ?
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
III. LUYỆN TẬP:
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
III. LUYỆN TẬP:
BÀI TẬP 1+2:
Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng ?
a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
( Hồ Chí Minh )
c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
( Nguyễn Trí Huân )
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
( Hồ Chí Minh)
- Câu rút gọn:
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
+ Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
+ Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
BÀI TẬP 1+2 : Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
III. LUYỆN TẬP:
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
- Câu đặc biệt:
Một hồi còi.
- Không có câu rút gọn
Thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
III. LUYỆN TẬP:
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong các ví dụ sau:
a) Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử.
-> Xác định thời gian, nơi chốn: chỉ ra bối cảnh của những sự việc được trình bày tiếp theo.
III. LUYỆN TẬP:
* BÀI TẬP BỔ SUNG:
Câu đặc biệt:
- Sài Gòn.
- Mùa xuân 1975.
b) Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với sức nước. Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
Câu đặc biệt:
Than ôi !
Lo thay !
- Nguy thay !
Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa trước nguy cơ đê vỡ.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
Gợi ý:
- Nội dung: Cảnh quê hương em
- Hình thức: ngắn gọn (khoảng 5 - 7 câu) có sử dụng câu đặc biệt
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
DẶN DÒ
1/ Học bài và viết đoạn văn có dùng câu rút gọn, câu đặc biệt. (Chủ đề tự do )
2/ Soạn bài mới: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
- Đọc lại bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Tìm bố cục và cách lập luận trong bài.
- Xem sơ đồ trong SGK/ 30 để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô và các em học sinh!
KIỂM TRA BÀI CŨ
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ;
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ;
C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ;
D. Có thể vắng các thành phần phụ.
1. Câu rút gọn là câu:
C
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
2. Câu "Cần ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn" được rút gọn thành phần nào?
A
Tiết 82
Câu đặc biệt
Ngữ văn
Câu in đậm trong ví dụ sau có phải câu rút gọn không?
Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
(Trần Hoài Dương)
2. Ghi nhớ:
Ôi, em Thuỷ ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
c
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn một câu trả lời đúng:
-> “Ôi, em Thủy !” -> Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ: (SGK)
CN
VN
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
d) Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
+ Câu đặc biệt:
+ Câu rút gọn:
+ Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
+ Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
* Bài tập 1: (SGK trang 29) Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng.
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
Lá ơi !
2. Ghi nhớ:
-> Gọi đáp
-> Làm cho câu gọn hơn – câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ (lá).
-> Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở trong câu đứng trước (cuộc đời, tôi).
B. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.
C. Câu chỉ có chủ ngữ.
A. Câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.
BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng
Câu đặc biệt là:
D. Câu chỉ có vị ngữ.
So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
THẢO LUẬN
So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Là loại câu được cấu tạo theo mô hình CN – VN.
- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng, có thể xác định được thành phần bị rút gọn và khôi phục lại thành phần đó.
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Do từ hoặc cụm từ trong câu làm trung tâm cú pháp, không xác định được thành phần câu.
THẢO LUẬN
Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh
Ví dụ:
- Bao giờ anh đi Hà Nội ?
- Ngày mai
Ví dụ:
Lá ơi !
Gió. Mưa. Não nùng.
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
1. Tìm hiểu ví dụ: ( SGK/28)
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK/27):
2. Ghi nhớ:
X
X
X
X
Từ các thông tin ở bảng hãy cho biết tác dụng của câu đặc biệt?
Đánh dấu X vào ô thích hợp
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Câu đặc biệt thường dùng để:
Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.
- Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
Đoàn người nhốn nháo. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
“Trời ơi !”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
- Bộc lộ cảm xúc
An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi!
- Chị An ơi !
Sơn đã nhìn thấy chị.
- Gọi đáp
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
B. Gọi đáp.
C. Bộc lộ cảm xúc.
A. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng
Những câu đặc biệt trong đoạn văn sau có tác dụng gì: “Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương .”
D. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Tiếng suối chảy róc rách.
C. Hoa sim.
A. Trên cao, bầu trời xanh không một
gợn mây.
BÀI TẬP NHANH: Chọn câu trả lời đúng
Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt ?
D. Mưa rất to.
b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá!
( Vũ Tú Nam)
- Câu đặc biệt:
- Không có câu rút gọn
Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây ... Lâu quá !
* BÀI TẬP 1+2 (SGK – 29):
Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng:
Xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc.
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
- Trong cuộc sống đời thường, sử dụng câu đặc biệt có thể truyền tải thông tin nhanh, gây sự chú ý.
Ví dụ: - Trộm ! Trộm ! Làng nước ơi !
- Cướp... ! Cướp.... ! Bà con ơi !
TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT TRONG CUỘC SỐNG ?
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
III. LUYỆN TẬP:
I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT?
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
1. Tìm hiểu ví dụ (SGK):
2. Ghi nhớ:
II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:
III. LUYỆN TẬP:
BÀI TẬP 1+2:
Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng ?
a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
( Hồ Chí Minh )
c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
( Nguyễn Trí Huân )
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
( Hồ Chí Minh)
- Câu rút gọn:
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
+ Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
+ Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
BÀI TẬP 1+2 : Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn. Nêu tác dụng:
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
III. LUYỆN TẬP:
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
(Nguyễn Trí Huân)
- Câu đặc biệt:
Một hồi còi.
- Không có câu rút gọn
Thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
III. LUYỆN TẬP:
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong các ví dụ sau:
a) Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử.
-> Xác định thời gian, nơi chốn: chỉ ra bối cảnh của những sự việc được trình bày tiếp theo.
III. LUYỆN TẬP:
* BÀI TẬP BỔ SUNG:
Câu đặc biệt:
- Sài Gòn.
- Mùa xuân 1975.
b) Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với sức nước. Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
Câu đặc biệt:
Than ôi !
Lo thay !
- Nguy thay !
Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa trước nguy cơ đê vỡ.
III. LUYỆN TẬP:
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
Gợi ý:
- Nội dung: Cảnh quê hương em
- Hình thức: ngắn gọn (khoảng 5 - 7 câu) có sử dụng câu đặc biệt
CÂU ĐẶC BIỆT
Tiết 82
DẶN DÒ
1/ Học bài và viết đoạn văn có dùng câu rút gọn, câu đặc biệt. (Chủ đề tự do )
2/ Soạn bài mới: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
- Đọc lại bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Tìm bố cục và cách lập luận trong bài.
- Xem sơ đồ trong SGK/ 30 để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cẩm Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)