Bài 20. Câu đặc biệt
Chia sẻ bởi Đinh Xuân Cường |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu đặc biệt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt !
Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn?
Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chơi.
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên.
Thầy: Em có học bài không?
Nam: Không.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá.Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay.
(Nguyễn Công Hoan)
Em có nhận xét gì về cấu trúc của các câu trên ?
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
a.Ví dụ:(sgk /27)
Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Câu in đỏ có cấu tạo như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ-vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Là:câu đặc biệt
Vậy thế nào là câu đặc biệt ?
Tìm câu đặc biệt trong các ví dụ dưới đây ?
a. Mùa xuân. Mùa xuân đã về.
Câu đặc biệt
b. A hỏi B:
- A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì?
- B: Mùa xuân.
Câu rút gọn
Thảo luận:
Hãy so sánh câu đặc biệt với câu rút gọn?
* Giống nhau: Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ.
* Khác nhau:
Câu rút gọn
- Về bản chất, câu rút gọn
được tạo ra theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng có thể xác định thành phần rút gọn của câu, qua đó có thể khôi phục các thành phần bị lược bỏ thành câu đầy đủ .
Câu đặc biệt
-Câu đặc biệt không được tạo ra theo ra theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
-Từ hoặc cụm từ trong câu đặc biệt làm trung tâm cú pháp của câu. Không thể xác định từ hoặc cụm từ đó làm thành phần nào trong câu.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
a.Ví dụ:(sgk/27)
b.Ghi nhớ:(sgk/28)
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
Các câu in đỏ bên có tác dụng gì hãy đánh dấu vào ô thích hợp?
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện;như là bối cảnh cho những sự việc được trình bày tiếp theo.Vd:Sài Gòn. Năm 1975.Quân ta tấn công.
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng . Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện; thường có nhiều câu đặc biệt nối tiếp nhau.Vd: Gió. Mưa. Não nùng.
-Bộc lộ cảm xúc Bộc lộ trực tiếp tình cảm của mình
đối với hiện thực.Thường dùng các thán từ.Vd:Trời ơi !
Gọi đáp. Người nói hướng tới người nghe,kêu gọi sự chú ý của người nghe.Trong trường hợp này,thường có: +Từ hô gọi: đại từ nhân xưng, tên riêng…
+Tình thái từ: ạ, ơi,nhỉ, này, à, hởi, ới…
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
b.Ghi nhớ(sgk/29)
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
a - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”
- Không có câu đặc biệt.
b - Câu đặc biệt:
“Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá!”.
- Không có câu rút gọn.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
d. - Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
c - Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
- Không có câu rút gọn.
Xác định thời gian
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2.Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.
a - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”
b - Câu đặc biệt:
“Ba giây…Bốn giây…Năm giây…
Lâu quá!”.
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
Bộc lộ cảm xúc.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1,2:Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.
d- Câu đặc biệt:
“ Lá ơi !”
c Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
Thông báo sự tồn tại của sự vật.
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
Gọi đáp.
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1,2.
Gợi ý:
- Hình thức:
+ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả .
+ Độ dài : 3 –> 5 câu
+ Có sử dụng một vài câu đặc biệt.
- Nội dung: Cảnh quê hương em.
Bài tập 3:Viết đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương
em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
CŨNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập vào vở.
- Soạn bài: “Đề văn nghị luận và việc lập
ý cho bài văn nghị luận”.
- Thế nào là câu đặc biệt ?
- Câu đặc biệt có mấy tác dụng?
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt !
XIN CẢM ƠN QUÝ
THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn?
Mùa xuân đến rồi!
Ngày mai, tôi đi chơi.
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không?
Vì sao?
Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên.
Thầy: Em có học bài không?
Nam: Không.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá.Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay.
(Nguyễn Công Hoan)
Em có nhận xét gì về cấu trúc của các câu trên ?
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
a.Ví dụ:(sgk /27)
Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Câu in đỏ có cấu tạo như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ-vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Là:câu đặc biệt
Vậy thế nào là câu đặc biệt ?
Tìm câu đặc biệt trong các ví dụ dưới đây ?
a. Mùa xuân. Mùa xuân đã về.
Câu đặc biệt
b. A hỏi B:
- A: Mùa đầu tiên trong năm gọi là gì?
- B: Mùa xuân.
Câu rút gọn
Thảo luận:
Hãy so sánh câu đặc biệt với câu rút gọn?
* Giống nhau: Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ.
* Khác nhau:
Câu rút gọn
- Về bản chất, câu rút gọn
được tạo ra theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
- Dựa vào hoàn cảnh sử dụng có thể xác định thành phần rút gọn của câu, qua đó có thể khôi phục các thành phần bị lược bỏ thành câu đầy đủ .
Câu đặc biệt
-Câu đặc biệt không được tạo ra theo ra theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ.
-Từ hoặc cụm từ trong câu đặc biệt làm trung tâm cú pháp của câu. Không thể xác định từ hoặc cụm từ đó làm thành phần nào trong câu.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
a.Ví dụ:(sgk/27)
b.Ghi nhớ:(sgk/28)
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
Các câu in đỏ bên có tác dụng gì hãy đánh dấu vào ô thích hợp?
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện;như là bối cảnh cho những sự việc được trình bày tiếp theo.Vd:Sài Gòn. Năm 1975.Quân ta tấn công.
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng . Thường gặp trong văn miêu tả, kể chuyện; thường có nhiều câu đặc biệt nối tiếp nhau.Vd: Gió. Mưa. Não nùng.
-Bộc lộ cảm xúc Bộc lộ trực tiếp tình cảm của mình
đối với hiện thực.Thường dùng các thán từ.Vd:Trời ơi !
Gọi đáp. Người nói hướng tới người nghe,kêu gọi sự chú ý của người nghe.Trong trường hợp này,thường có: +Từ hô gọi: đại từ nhân xưng, tên riêng…
+Tình thái từ: ạ, ơi,nhỉ, này, à, hởi, ới…
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
1.Thế nào là câu đặc biệt?
2.Tác dụng của câu đặc biệt.
a.Ví dụ ( sgk/28)
b.Ghi nhớ(sgk/29)
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
a - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”
- Không có câu đặc biệt.
b - Câu đặc biệt:
“Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá!”.
- Không có câu rút gọn.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
d. - Câu đặc biệt:
“ Lá ơi!”
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
c - Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
- Không có câu rút gọn.
Xác định thời gian
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2.Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.
a - Câu rút gọn:
“Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.”
b - Câu đặc biệt:
“Ba giây…Bốn giây…Năm giây…
Lâu quá!”.
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
Bộc lộ cảm xúc.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1,2:Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn.
d- Câu đặc biệt:
“ Lá ơi !”
c Câu đặc biệt:
“Một hồi còi.”
Thông báo sự tồn tại của sự vật.
- Câu rút gọn:
“Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.”
Gọi đáp.
Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước.
Tiết 83: CÂU ĐẶC BIỆT
I.Tìm hiểu bài
II.Luyện tập
Bài tập 1,2.
Gợi ý:
- Hình thức:
+ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả .
+ Độ dài : 3 –> 5 câu
+ Có sử dụng một vài câu đặc biệt.
- Nội dung: Cảnh quê hương em.
Bài tập 3:Viết đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương
em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
CŨNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập vào vở.
- Soạn bài: “Đề văn nghị luận và việc lập
ý cho bài văn nghị luận”.
- Thế nào là câu đặc biệt ?
- Câu đặc biệt có mấy tác dụng?
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt !
XIN CẢM ƠN QUÝ
THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Xuân Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)