Bài 2. Lai một cặp tính trạng
Chia sẻ bởi Mai Thiện Chánh |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lai một cặp tính trạng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
(T34,35)
Phân biệt gen và alen, tính trạng , cặp tính trạng tương phản, cặp gen tương ứng?
I.Thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
1.TN của Men đen.
a . Đối tượng: Đậu Hà lan,nghiên cứu tính trạng màu sắc hạt (vàng -xanh)
I.Thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
1.TN của Men đen.
a . Đối tượng:
b. TN.
X
F1
F2
F1 x F1
X
Sử dụng cây hạt vàng làm ? hoặc ? đều cho kết quả như nhau.
1. Các em có nhận xét gì về sự biểu hiện tính tr?ng ở F1 & F2 ?
2. Tính trạng hạt xanh có bị mất đi không ?
3. Vai trò của cây bố và mẹ trong phép lai có giống nhau không ?
Các em có nhận xét gì về kết quả phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng , tương phản ?
2. Định luật :
a. Định luật đồng tính ( SGK)
b. Định luật phân tính (SGK) .
- Pt/c khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
- Trội hoàn toàn .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn.
3. Điều kiện nghiệm đúng :
- Tính trạng do nhân tố di truyền trong nhân tế bào qui định.
4. Giải thích các MĐ ( giả thuyết giao tử thuần khiết)
- Trong tế bào của bố, mẹ ,các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp .
- Trong thụ tinh các nhân tố di truyền cùng loại hợp thành cặp nhân tố di truyền mới .
- Trong giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền trong cặp và không có sự pha trộn giữa các nhân tố ( giao tử thuần khiết).
- Trong F1 các nhân tố di truyền không hoà lẫn vào nhau mà chỉ át nhau -> F1 mang KH của nhân tố di truyền qui định tính trạng trội.
- F1 tự thụ phấn -> F1 cho 2 loại giao tử có tỉ lệ sống và sác xuất kết hợp ngang nhau -> F2 có tỉ lệ ? 3 trội : 1 lặn .
Cái mà Menđen gọi là nhân tố di truyền giống với VCDT nào ?
Nhân tố của MĐ là gen trên NST.
Gọi A là gen qui định tính trạng hạt vàng ; a là gen qui định tính trạng hạt xanh .
II/ Giải thích định luật 1,2 MenĐen bằng thuyết NST (cơ sở tế bào học)
P:
G:
F1:
G:
F2:
F1 X F1 :
X
X
Khi giảm phân P cho mấy loại giao tử ? Là những loại nào?
Vì sao F1 có KH vàng ?
F1 cho mấy loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?
F2 có bao nhiêu tổ hợp giaotử ? Viết các KG của F2?
Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp -> gen trên NST cũng tồn tại thành cặp tương ứng .
Khi giảm phân mỗi giao tử chỉ mang 1NST trong cặp -> chỉ mang 1 gen trong cặp gen.
- Khi thụ tinh có sự tổ hợp của các NST trong cặp -> tổ hợp của các gen tương ứng .
* Ở F2 cả KG AA và Aa đều cho KH vàng. Làm thế nào để phân biệt 2 KG đó?
* Vai trò của giaotử ? & ? trong thí nghiệm của MĐ có giống nhau không ?
Phép lai phân tích :
- Phép lai giữa 1 cơ thể mang tính trạng với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen .
* Nếu Fa : + đồng tính ? cơ thể trội đồng hợp
+ phân tính ? cơ thể trội dị hợp .
Có nên sử dụng F1 làm giống không ? Vì sao ? .
III. Ý nghĩa của định ĐL
- Không sử dụng F1 làm giống vì F2 có sự phân tính.
- F1 được sử dụng trong sản xuất để tạo ưu thế lai .
IV. Trội không hoàn toàn :
1. VD: Hoa phấn :
IV. Trội không hoàn toàn :
1. VD: Hoa phấn :
2. Khái niệm : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó KH của cơ thể lai F1 thể hiện tính trạng trung gian giữa bố & mẹ .
Thế nào là trội không hoàn toàn?
Bài Tập Chương II I.Lai 1 cặp tính trạng
1 .Bài toán thuận : Cho biết P ? xác định F.
P2 : + Xác định xem bài toán là phép lai mấy cặp tính trạng
+ Từ dữ liệu đầu bài đem so sánh với điều kiện nghiệm đúng các định luật ,rút ra qui luật di truyền chi phối tính trạng.
+ Qui ước gen ( nếu đầu bài chưa qui ước).
+ Từ KH của P + qui luật di truyền chi phối kiểu gen của P.
+ Viết sơ đồ lai.
* Bài tập vận dụng :
Cho 2 thứ cà chua t/c quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Xác định KG,KH ở F2.
Gi?i :
* Vì P thuần chủng, F1 toàn đỏ nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo đl 1,2 của Menđen ? quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
* Đây là phép lai 1 cặp tính trạng
* Qui ước gen: A ? quả đỏ ; a ? quả vàng
?Kiểu gen của P:
Qủa đỏ thuần chủng : AA
Qủa vàng thuần chủng : aa
Sơ đồ lai:
VD : P : ? AA (đỏ) x ? aa (vàng)
G : A ; a
F1: 100% Aa
F1 x F1 : ? Aa (đỏ) x ? Aa (đỏ)
G : A : a ; A : a
F2: KG: AA : 2/4 Aa : aa
KH : 75% đỏ : 25% vàng
2 .Bài toán nghịch : Cho biết F xác định KG P.
*P2 : + Từ tổ hợp KH ở F2 ? số loại giao tử đực, cái ở F1 ? Số cặp gen dị hợp F1,P ? Quy luật dt chi phối .( Hoặc dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn ở F để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ? Kiểu gen của bố , mẹ)
+Qui ước gen
+ Từ KH P + qui luật di truyền chi phối ? KG P.
+ Viết sơ đồ lai.
* Bài tập vận dụng:
Cho 2 thứ hoa đỏ ,trắng lai với nhau được F1 toàn hoa đỏ . Cho F1 x F1 được F2 có tỷ lệ 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng . Xác định kiểu gen P. Viết sơ đồ lai.
P:
G:
F1:
G:
F2:
F1 X F1 :
X
X
(T34,35)
Phân biệt gen và alen, tính trạng , cặp tính trạng tương phản, cặp gen tương ứng?
I.Thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
1.TN của Men đen.
a . Đối tượng: Đậu Hà lan,nghiên cứu tính trạng màu sắc hạt (vàng -xanh)
I.Thí nghiệm lai một cặp tính trạng.
1.TN của Men đen.
a . Đối tượng:
b. TN.
X
F1
F2
F1 x F1
X
Sử dụng cây hạt vàng làm ? hoặc ? đều cho kết quả như nhau.
1. Các em có nhận xét gì về sự biểu hiện tính tr?ng ở F1 & F2 ?
2. Tính trạng hạt xanh có bị mất đi không ?
3. Vai trò của cây bố và mẹ trong phép lai có giống nhau không ?
Các em có nhận xét gì về kết quả phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng , tương phản ?
2. Định luật :
a. Định luật đồng tính ( SGK)
b. Định luật phân tính (SGK) .
- Pt/c khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
- Trội hoàn toàn .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn.
3. Điều kiện nghiệm đúng :
- Tính trạng do nhân tố di truyền trong nhân tế bào qui định.
4. Giải thích các MĐ ( giả thuyết giao tử thuần khiết)
- Trong tế bào của bố, mẹ ,các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp .
- Trong thụ tinh các nhân tố di truyền cùng loại hợp thành cặp nhân tố di truyền mới .
- Trong giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền trong cặp và không có sự pha trộn giữa các nhân tố ( giao tử thuần khiết).
- Trong F1 các nhân tố di truyền không hoà lẫn vào nhau mà chỉ át nhau -> F1 mang KH của nhân tố di truyền qui định tính trạng trội.
- F1 tự thụ phấn -> F1 cho 2 loại giao tử có tỉ lệ sống và sác xuất kết hợp ngang nhau -> F2 có tỉ lệ ? 3 trội : 1 lặn .
Cái mà Menđen gọi là nhân tố di truyền giống với VCDT nào ?
Nhân tố của MĐ là gen trên NST.
Gọi A là gen qui định tính trạng hạt vàng ; a là gen qui định tính trạng hạt xanh .
II/ Giải thích định luật 1,2 MenĐen bằng thuyết NST (cơ sở tế bào học)
P:
G:
F1:
G:
F2:
F1 X F1 :
X
X
Khi giảm phân P cho mấy loại giao tử ? Là những loại nào?
Vì sao F1 có KH vàng ?
F1 cho mấy loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?
F2 có bao nhiêu tổ hợp giaotử ? Viết các KG của F2?
Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp -> gen trên NST cũng tồn tại thành cặp tương ứng .
Khi giảm phân mỗi giao tử chỉ mang 1NST trong cặp -> chỉ mang 1 gen trong cặp gen.
- Khi thụ tinh có sự tổ hợp của các NST trong cặp -> tổ hợp của các gen tương ứng .
* Ở F2 cả KG AA và Aa đều cho KH vàng. Làm thế nào để phân biệt 2 KG đó?
* Vai trò của giaotử ? & ? trong thí nghiệm của MĐ có giống nhau không ?
Phép lai phân tích :
- Phép lai giữa 1 cơ thể mang tính trạng với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen .
* Nếu Fa : + đồng tính ? cơ thể trội đồng hợp
+ phân tính ? cơ thể trội dị hợp .
Có nên sử dụng F1 làm giống không ? Vì sao ? .
III. Ý nghĩa của định ĐL
- Không sử dụng F1 làm giống vì F2 có sự phân tính.
- F1 được sử dụng trong sản xuất để tạo ưu thế lai .
IV. Trội không hoàn toàn :
1. VD: Hoa phấn :
IV. Trội không hoàn toàn :
1. VD: Hoa phấn :
2. Khái niệm : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó KH của cơ thể lai F1 thể hiện tính trạng trung gian giữa bố & mẹ .
Thế nào là trội không hoàn toàn?
Bài Tập Chương II I.Lai 1 cặp tính trạng
1 .Bài toán thuận : Cho biết P ? xác định F.
P2 : + Xác định xem bài toán là phép lai mấy cặp tính trạng
+ Từ dữ liệu đầu bài đem so sánh với điều kiện nghiệm đúng các định luật ,rút ra qui luật di truyền chi phối tính trạng.
+ Qui ước gen ( nếu đầu bài chưa qui ước).
+ Từ KH của P + qui luật di truyền chi phối kiểu gen của P.
+ Viết sơ đồ lai.
* Bài tập vận dụng :
Cho 2 thứ cà chua t/c quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Xác định KG,KH ở F2.
Gi?i :
* Vì P thuần chủng, F1 toàn đỏ nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo đl 1,2 của Menđen ? quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
* Đây là phép lai 1 cặp tính trạng
* Qui ước gen: A ? quả đỏ ; a ? quả vàng
?Kiểu gen của P:
Qủa đỏ thuần chủng : AA
Qủa vàng thuần chủng : aa
Sơ đồ lai:
VD : P : ? AA (đỏ) x ? aa (vàng)
G : A ; a
F1: 100% Aa
F1 x F1 : ? Aa (đỏ) x ? Aa (đỏ)
G : A : a ; A : a
F2: KG: AA : 2/4 Aa : aa
KH : 75% đỏ : 25% vàng
2 .Bài toán nghịch : Cho biết F xác định KG P.
*P2 : + Từ tổ hợp KH ở F2 ? số loại giao tử đực, cái ở F1 ? Số cặp gen dị hợp F1,P ? Quy luật dt chi phối .( Hoặc dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn ở F để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ? Kiểu gen của bố , mẹ)
+Qui ước gen
+ Từ KH P + qui luật di truyền chi phối ? KG P.
+ Viết sơ đồ lai.
* Bài tập vận dụng:
Cho 2 thứ hoa đỏ ,trắng lai với nhau được F1 toàn hoa đỏ . Cho F1 x F1 được F2 có tỷ lệ 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng . Xác định kiểu gen P. Viết sơ đồ lai.
P:
G:
F1:
G:
F2:
F1 X F1 :
X
X
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thiện Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)