Bài 2. Lai một cặp tính trạng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng | Ngày 04/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lai một cặp tính trạng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 9
Giáo viên: Nguyễn Thị Tươi
Năm học 2009-2010
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
ĐÁP ÁN
Câu 1
N?i dung co b?n c?a phuong pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
* Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự DT riêng rẽ từng cặp cặp tính trạng đó trên con cháu từng cặp bố mẹ.
* Dùng toán thống kê thống kê để phân tích các số liệu thu được.

Câu 1: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. kiểu hình
B. kiểu gen
C. tính trạng
D. kiểu hình và kiểu gen
Câu 2: Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. có khả năng sinh sản mạnh
B. dễ gieo trồng
C. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
D. có đặc tính DT đồng nhất cho các thế hệ sau giống với nó
TRẮC NGHIỆM
A. cặp gen tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
C. hai cặp tính trạng tương phản
D. cặp tính trạng tương phản
Câu 3 : Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Bài 2
Tiết 2
Bài 2
Tiết 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
Dựa hình giới thiệu tóm tắt các bước thí nghiệm của Menđen.
* Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ cắt bỏ nhị từ khi chưa chín(để ngăn tự thụ phấn)
*Bước 2: Trên cây chọn làm bố khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của các hoa ở cây mẹ F1 được tạo thành.
* Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn, được F2
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
-Hãy xác định tính trạng ở F1 và ở F2 so với P
-Xác định tỉ lệ KH ở F1 và F2 ở bảng 2 SGK
Trả lời:- Ở F1 chỉ có 1 tính trạng , ở F2 có cả tính trạng bố và mẹ.
- KH ở F1 đồng tính , ở F2 phân li tính tr?ng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao. là kiểu hình. Vậy thế nào là KH?
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng cơ thể.
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
Trả lời:
- Hoa đỏ, thân cao, quả lục là TT trội, hoa trắng, thân lùn, quả vàng là TT lặn .Thế nào là tính trạng trội ? tính trạng lặn?
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
?
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Thí dụ: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ.
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
2/- Khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
?
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
* Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menden, hãy điền các từ hay các cụm từ: đồng tính, 3 trội: 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ...........về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ..........
đồng tính
3 trội: 1 lặn
I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
?
1/- Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Thí dụ: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ.
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
2/- Khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
3/- Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
?
?
II/- MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
* Kiểu gen:
- Hoa đỏ: AA (đồng hợp tử trội)
- Hoa trắng:aa (đồng hợp tử lặn)
* Sơ đồ lai: (SGK)
- HS thảo luận nhóm làm bài tập mục ? (tr 9 SGK)
- G F1 : 1A : 1a
- Hợp tử F2 : 1AA: 2Aa :1aa
*Tại sao F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1trắng?
Vì thể dị hợp Aa biểu hiện KH trội giống như thể đồng hợp AA
* KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp
* KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp
* Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
II/- MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :
?
* Nội dung quy luật phân li:Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
?
?
* Kiểu gen: - Hoa đỏ: AA (đồng hợp tử trội)
- Hoa trắng:aa (đồng hợp tử lặn)
- Kết quả ở F1: +Kiểu gen:Aa Dị hợp tử 100%
+Kiểu hình: Hoa đỏ 100%
- Kết quả ở F2: +Kiểu gen:1/4AA:2/4Aa: 1/4aa
+KH: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng
* Sơ đồ lai: (SGK)
* Giải thích thí nghiệm: Sự phân li của cặp nhân tố DT(gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế DT các tính trạng.
?
Câu 2/10 SGK: Hãy phát biểu quy luật phân li.
Câu 1 : Phân biệt tính trạng trội , lặn và cho thí dụ.
Câu4/10 SGK: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố DT quy định.
Trả lời: Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, con� mắt đỏ là tính trạng lặn.
* Qui ước gen AA quy định mắt đen, gen aa mắt đỏ.
* Sơ đồ lai:
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả của quy luật phân li của Menden là:
A. F2 đồng tính trội.
B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ 1 trội : 3 lặn.
D. F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 2: Kiểu gen sau đây biểu hiện ki?u hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
* Học bài:
- Chú ý quy luật phân li của Menden.
- Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm.
* Bài sau: "Lai một cặp tính trạng tiếp theo"
Đọc bài ở SGK để tìm hiểu thí nghiệm lai và giải thích các thí nghiệm của Menden tiếp theo.
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)