Bài 2. Lai một cặp tính trạng
Chia sẻ bởi Diệp Tùng Đinh Thị |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Lai một cặp tính trạng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG
Tiết 2- Bài 2
Lai một cặp tính trạng
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thông tin SGKT.8,
quan sát hình 2.1 SGK
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm:
4. Kết quả thí nghiệm:
- Bước 1: Cắt bỏ nhị ở hoa của cây mẹ khi chưa chín để ngăn ngừa sự tự thụ phấn.
- Bước 2: Khi nhị ở hoa của cây bố chín lấy phấn rắc lên nhuỵ ở hoa của cây mẹ.
- Bước 3: F1 tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2.
(Sgk)
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm:
Bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Menđen
3 h.đỏ : 1 hoa trắng
3 th.cao :1 thân lùn
3 quả lục : 1 q vàng
(Sgk)
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm: (Sgk)
Bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Menđen
3 h.đỏ : 1 hoa trắng
3 th.cao :1 thân lùn
3 quả lục : 1 q vàng
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
VD: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao .
- Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
- Tính trạng đến F2 mới được biểu hiện là tính trạng lặn.
VD: Hoa đỏ, thân cao, quả lục .
VD: Hoa trắng, thân lùn, quả vàng.
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm: (Sgk)
Hinh I.3.
Sơ đồ giải thích lai một cặp tính trạng của Menđen
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
VD: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao .
- Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
- Tính trạng đến F2 mới được biểu hiện là tính trạng lặn.
VD: Hoa đỏ, thân cao, quả lục .
VD: Hoa trắng, thân lùn, quả vàng.
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm:
*Bài tập
Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền các từ hay cụm từ: đồng tính , 3 trội : 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ......về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ........
đồng tính
3 trội : 1 lặn
(Bài tập này về nhà làm vào vở)
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
F1 đều là tính trạng trội, tính trạng lặn chỉ có ở F2.
Mỗi tính trạng ở cơ thể, do một cặp nhân tố di truyền quy định gọi là gen.
Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền (NTDT) trội quy định tính trạng (TT) trội.
VD: NTDT A quy định màu hoa đỏ
Chữ cái thường là NTDT lặn quy định tính trạng (TT) lặn
VD: NTDT a quy định màu hoa trắng
Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền (NTDT) trội quy định tính trạng(TT) trội.
VD: NTDT A quy định màu hoa đỏ
Chữ cái thường là NTDT lặn quy định TT lặn
VD: NTDT a quy định màu hoa trắng
- F1 đều là tính trạng trội, tính trạng lặn chỉ có ở F2. Mỗi tính trạng ở cơ thể, do một cặp nhân tố di truyền quy định gọi là gen.
- Sơ đồ lai ( H 2.3 ):
A
A
G:
Hoa đỏ
Pt/c:
a
a
Hoa trắng
x
A
a
a
a
A
F1:
A
a
a
A
,
,
,
,
Hoa đỏ
F1 x F1:
A
A
a
A
x
A
a
a
G:
F2:
- Sự phân li và tổ hợp của cặp NTDT( gen ) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa :1aa
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A :1a
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 như thế nào?
A
A
A
A
a
a
a
a
Tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
* Quy luật phân li: Trong q.trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể t/c của P.
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Bài tập: ở cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội, màu quả vàng là tính trạng lặn.
Xác định kết quả ở F1 và F2 khi cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng. Biết màu quả chỉ do một NTDT quy định.
Các bước làm bài tập lai:
Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
Quy ước NTDT(gen) trội, lặn.
Viết sơ đồ lai và ghi tỉ lệ KH
Theo đề bài: quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.
Quy ước: A quy định màu quả đỏ
a quy định màu quả vàng
Sơ đồ lai: P Cà chua quả đỏ x Cà chua quả vàng
AA aa
G A a
F1 100% Aa (quả đỏ)
F1 x F1 Aa x Aa
G A, a A, a
F2 1AA, 1Aa, 1Aa, 1aa
Tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ : 1 quả vàng
* Học bài:
- Chú ý quy luật phân li của Menden.
- Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm.
- Lm cc bi tp 4 trong SGK/10
* Nghin cu bi: "Lai một cặp tính trạng`` tiếp theo
- Đeồ tỡm hieồu thớ nghieọm lai vaứ giaỷi thớch caực kết quả thí nghiệm.
Tiết 2- Bài 2
Lai một cặp tính trạng
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thông tin SGKT.8,
quan sát hình 2.1 SGK
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm:
4. Kết quả thí nghiệm:
- Bước 1: Cắt bỏ nhị ở hoa của cây mẹ khi chưa chín để ngăn ngừa sự tự thụ phấn.
- Bước 2: Khi nhị ở hoa của cây bố chín lấy phấn rắc lên nhuỵ ở hoa của cây mẹ.
- Bước 3: F1 tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2.
(Sgk)
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm:
Bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Menđen
3 h.đỏ : 1 hoa trắng
3 th.cao :1 thân lùn
3 quả lục : 1 q vàng
(Sgk)
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm: (Sgk)
Bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Menđen
3 h.đỏ : 1 hoa trắng
3 th.cao :1 thân lùn
3 quả lục : 1 q vàng
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
VD: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao .
- Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
- Tính trạng đến F2 mới được biểu hiện là tính trạng lặn.
VD: Hoa đỏ, thân cao, quả lục .
VD: Hoa trắng, thân lùn, quả vàng.
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm: (Sgk)
Hinh I.3.
Sơ đồ giải thích lai một cặp tính trạng của Menđen
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
VD: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao .
- Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
- Tính trạng đến F2 mới được biểu hiện là tính trạng lặn.
VD: Hoa đỏ, thân cao, quả lục .
VD: Hoa trắng, thân lùn, quả vàng.
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
1. Đối tượng thí nghiệm:
Đậu Hà Lan
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích các thế hệ lai:
P ? 1cặp TT tương phản, t/c ? F2
3. Quy trình thí nghiệm: (Sgk)
4. Kết quả thí nghiệm:
*Bài tập
Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền các từ hay cụm từ: đồng tính , 3 trội : 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ......về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ........
đồng tính
3 trội : 1 lặn
(Bài tập này về nhà làm vào vở)
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
F1 đều là tính trạng trội, tính trạng lặn chỉ có ở F2.
Mỗi tính trạng ở cơ thể, do một cặp nhân tố di truyền quy định gọi là gen.
Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền (NTDT) trội quy định tính trạng (TT) trội.
VD: NTDT A quy định màu hoa đỏ
Chữ cái thường là NTDT lặn quy định tính trạng (TT) lặn
VD: NTDT a quy định màu hoa trắng
Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền (NTDT) trội quy định tính trạng(TT) trội.
VD: NTDT A quy định màu hoa đỏ
Chữ cái thường là NTDT lặn quy định TT lặn
VD: NTDT a quy định màu hoa trắng
- F1 đều là tính trạng trội, tính trạng lặn chỉ có ở F2. Mỗi tính trạng ở cơ thể, do một cặp nhân tố di truyền quy định gọi là gen.
- Sơ đồ lai ( H 2.3 ):
A
A
G:
Hoa đỏ
Pt/c:
a
a
Hoa trắng
x
A
a
a
a
A
F1:
A
a
a
A
,
,
,
,
Hoa đỏ
F1 x F1:
A
A
a
A
x
A
a
a
G:
F2:
- Sự phân li và tổ hợp của cặp NTDT( gen ) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa :1aa
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A :1a
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 như thế nào?
A
A
A
A
a
a
a
a
Tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
* Quy luật phân li: Trong q.trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể t/c của P.
Tiết 2- Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Bài tập: ở cà chua, màu quả đỏ là tính trạng trội, màu quả vàng là tính trạng lặn.
Xác định kết quả ở F1 và F2 khi cho lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng. Biết màu quả chỉ do một NTDT quy định.
Các bước làm bài tập lai:
Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
Quy ước NTDT(gen) trội, lặn.
Viết sơ đồ lai và ghi tỉ lệ KH
Theo đề bài: quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.
Quy ước: A quy định màu quả đỏ
a quy định màu quả vàng
Sơ đồ lai: P Cà chua quả đỏ x Cà chua quả vàng
AA aa
G A a
F1 100% Aa (quả đỏ)
F1 x F1 Aa x Aa
G A, a A, a
F2 1AA, 1Aa, 1Aa, 1aa
Tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ : 1 quả vàng
* Học bài:
- Chú ý quy luật phân li của Menden.
- Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm.
- Lm cc bi tp 4 trong SGK/10
* Nghin cu bi: "Lai một cặp tính trạng`` tiếp theo
- Đeồ tỡm hieồu thớ nghieọm lai vaứ giaỷi thớch caực kết quả thí nghiệm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Tùng Đinh Thị
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)