Bài 2. Chất
Chia sẻ bởi Vũ Minh Thu |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chương 1 : Chất – nguyên tử - phân tử
Bài 2 : CHẤT
* Chất có ở đâu ?
* Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp ?
* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào ?
* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?
* Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào , chúng hợp thành từ những loại hạt nào.
* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất ?
* Hóa trị là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.
Mục tiêu của chương cần nắm được những vấn đề sau ;
Chương 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
BÀI 2 : CHẤT
1.- Vật thể
Những vật có ở chung quanh chúng ta gọi chung là vật thể. Vậy các em cho biết có những vật thể nào? Và các vật thể đó được chia ra làm bao nhiêu loại?
I.- Chất có ở đâu?
Nhà, bàn, ghế, xe, tập, tivi, điện, gió, không khí, khí oxi, nước, ao, hồ, sông, núi…
Có 2 loại vật thể:
vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo.
BÀI 2 : CHẤT
I.- Chất có ở đâu?
2.- Chất là gì ?
Các em cho biết các vật thể sau đây được cấu tạo bằng chất nào? Cây đinh, cái bàn, không khí, cơ thể người, chiếc nhẫn
Chất là những nguyên liệu ban đầu tạo ra vật thể. Chất cũng có 2 loại : chất tự nhiên : sắt, chì, thiếc, nhôm… và chất nhân tạo : gang, thép, …
Vậy
Chất là gì ?
BÀI 2 : CHẤT
I.- Chất có ở đâu?
3.- Chất có ở đâu ?
Chất có ở chung quanh chúng ta nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất.
Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất.
Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau.
BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau:
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Tan
Cháy
Muối
Đường
Tinh bột
Trắng
Không
Mặn
Trắng
Không
Ngọt
Trắng
Không
Ngọt
Rắn
Hạt
Tan
Có
Có
Không
Rắn
Rắn
Hạt
Hạt
Tan
Không
Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi không? Vậy tính chất của chất là gì?
Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi.
BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
1.- Tính chất của chất
Muốn biết được tính chất của chất ta phải làm sao?
Quan
sát
Cân
đo
Làm
thí
nghiệm
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào ?
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Giúp phân biệt chất này với chất khác , tức là nhận biết chất
Ví dụ; nước và rượu etylic đều là chất lỏng rượu cháy được còn nước không cháy được.
-Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn điện , axit sunfuric làm bỏng cháy da , thịt , vải khi sử dụng cần phải cẩn trọng
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Như cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử.
BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
Tiết 3
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Bài 1: a) Nêu thí dụ về hai vật thể tự nhiên và hai vật thể nhân tạo.
b) Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Bài 2: Hãy kể tên 3 vật thể được làm bằng.
a) Nhôm. b) Thủy tinh. c) Chất dẻo.
BÀI 2 : CHẤT
Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau;
Cơ thể người có 63-68 % khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su.
Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp.
Chất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt , nhôm , cao su.
BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học bài làm bài tập (1,2,3,4,5,6) trong (sgk) trang11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị phần (III -Chất tinh khiết) cho giờ học sau.
Chỉ do một chất tạo lên là nước
Nước khoáng gồm nhiều chất tạo lên ( nước, các cation khoáng và anion khoáng.)
Nước khoáng và nước cất khác nhau ở điểm nào?
BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
Hỗn hợp
Chất tinh khiết
Vậy hỗn hợp – chất tinh khiết là gì?
1. Hỗn hợp
Hỗn hợp là do hai hay nhiều chất trộn lẫn
Ví dụ; Nước khoáng , nước ao, nước mưa , nước biển, nước đường.
2. Chất tinh khiết
BÀI 2 : CHẤT
Chất tinh khiết là chất có thành phần và tính chất xác định ( ở hỗn hợp không có tính chất này)
Ví dụ : Chất vàng, đồng , hidro, oxi .
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
1.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi nước biển
Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào tách riêng dầu ăn ra.
BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nước vôi trong . Làm thế nào có thể nhận biết được khí này trong hơi thở chúng ta.
Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở .
-Thử bằng dung dịch nước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic.
BÀI 2 : CHẤT
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ.
-Chưng cất ở -183 độ C ta thu được oxi , ở -196 độ C ta thu được nito
Bài 8: Khí nito và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kỹ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nito hóa lỏng ở -196 độ C , Oxi hóa lỏng ở -183 độ C. Làm thế nào có thể tách riêng khí oxi và nito từ không khí.
BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học bài làm bài tập còn lại trong (sgk) trang11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị tường trình làm thực hành ( bài3; Bài thực hành số 1 Tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợp).
Chào tạm biệt các em
Bài 2 : CHẤT
* Chất có ở đâu ?
* Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp ?
* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào ?
* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?
* Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào , chúng hợp thành từ những loại hạt nào.
* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất ?
* Hóa trị là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.
Mục tiêu của chương cần nắm được những vấn đề sau ;
Chương 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
BÀI 2 : CHẤT
1.- Vật thể
Những vật có ở chung quanh chúng ta gọi chung là vật thể. Vậy các em cho biết có những vật thể nào? Và các vật thể đó được chia ra làm bao nhiêu loại?
I.- Chất có ở đâu?
Nhà, bàn, ghế, xe, tập, tivi, điện, gió, không khí, khí oxi, nước, ao, hồ, sông, núi…
Có 2 loại vật thể:
vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo.
BÀI 2 : CHẤT
I.- Chất có ở đâu?
2.- Chất là gì ?
Các em cho biết các vật thể sau đây được cấu tạo bằng chất nào? Cây đinh, cái bàn, không khí, cơ thể người, chiếc nhẫn
Chất là những nguyên liệu ban đầu tạo ra vật thể. Chất cũng có 2 loại : chất tự nhiên : sắt, chì, thiếc, nhôm… và chất nhân tạo : gang, thép, …
Vậy
Chất là gì ?
BÀI 2 : CHẤT
I.- Chất có ở đâu?
3.- Chất có ở đâu ?
Chất có ở chung quanh chúng ta nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất.
Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất.
Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau.
BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau:
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Tan
Cháy
Muối
Đường
Tinh bột
Trắng
Không
Mặn
Trắng
Không
Ngọt
Trắng
Không
Ngọt
Rắn
Hạt
Tan
Có
Có
Không
Rắn
Rắn
Hạt
Hạt
Tan
Không
Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi không? Vậy tính chất của chất là gì?
Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi.
BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
1.- Tính chất của chất
Muốn biết được tính chất của chất ta phải làm sao?
Quan
sát
Cân
đo
Làm
thí
nghiệm
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào ?
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Giúp phân biệt chất này với chất khác , tức là nhận biết chất
Ví dụ; nước và rượu etylic đều là chất lỏng rượu cháy được còn nước không cháy được.
-Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn điện , axit sunfuric làm bỏng cháy da , thịt , vải khi sử dụng cần phải cẩn trọng
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Như cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử.
BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
Tiết 3
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Bài 1: a) Nêu thí dụ về hai vật thể tự nhiên và hai vật thể nhân tạo.
b) Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Bài 2: Hãy kể tên 3 vật thể được làm bằng.
a) Nhôm. b) Thủy tinh. c) Chất dẻo.
BÀI 2 : CHẤT
Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau;
Cơ thể người có 63-68 % khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su.
Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp.
Chất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt , nhôm , cao su.
BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học bài làm bài tập (1,2,3,4,5,6) trong (sgk) trang11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị phần (III -Chất tinh khiết) cho giờ học sau.
Chỉ do một chất tạo lên là nước
Nước khoáng gồm nhiều chất tạo lên ( nước, các cation khoáng và anion khoáng.)
Nước khoáng và nước cất khác nhau ở điểm nào?
BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
Hỗn hợp
Chất tinh khiết
Vậy hỗn hợp – chất tinh khiết là gì?
1. Hỗn hợp
Hỗn hợp là do hai hay nhiều chất trộn lẫn
Ví dụ; Nước khoáng , nước ao, nước mưa , nước biển, nước đường.
2. Chất tinh khiết
BÀI 2 : CHẤT
Chất tinh khiết là chất có thành phần và tính chất xác định ( ở hỗn hợp không có tính chất này)
Ví dụ : Chất vàng, đồng , hidro, oxi .
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
1.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi nước biển
Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào tách riêng dầu ăn ra.
BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nước vôi trong . Làm thế nào có thể nhận biết được khí này trong hơi thở chúng ta.
Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở .
-Thử bằng dung dịch nước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic.
BÀI 2 : CHẤT
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ.
-Chưng cất ở -183 độ C ta thu được oxi , ở -196 độ C ta thu được nito
Bài 8: Khí nito và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kỹ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nito hóa lỏng ở -196 độ C , Oxi hóa lỏng ở -183 độ C. Làm thế nào có thể tách riêng khí oxi và nito từ không khí.
BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học bài làm bài tập còn lại trong (sgk) trang11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị tường trình làm thực hành ( bài3; Bài thực hành số 1 Tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợp).
Chào tạm biệt các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Minh Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)