Bài 2. Chất

Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo | Ngày 23/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chương 1: Chất – Nguyên tử - Phân tử.
BÀI 2: CHẤT
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Cây mía
Nước, đường, xenlulozơ…
Con lợn
Nước, lipit, protein…
Cái bàn
Xenlulozơ, sắt (đinh)…
Cây viết
Chất dẻo, sắt
Vật thể
Chất
Chất có ở đâu?
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
? Hãy cho biết đâu là chất, đâu là vật thể trong các hình vẽ sau:





- Vật thể: Ấm đun; chất: Nhôm
Vật thể: Bàn; chất: gỗ.
Vật thể; Bình; chất; chất dẻo, thủy tinh, thép.
BÀI 2: CHẤT
Bài tập 3 – trang 11 SGK:
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng) trong các câu sau:
a. Cơ thể người có 63-68% về khối lượng là nước.
b. Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c. Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d. Áo may bằng sợi bông (95-98% là xenlulozơ) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).
e. Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su…
Cơ thể người
Nước
Bút chì
Dây điện
Áo
Xe đạp
Than chì
Đồng, chất dẻo
Xenlulozơ, nilon
Sắt, nhôm, cao su…
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác.
* Để biết được tính chất của chất người ta tiến hành: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
? Làm thế nào biết được tính chất của chất?
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác.
* Để biết được tính chất của chất người ta tiến hành: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Giúp phân biệt chất này với chất khác.
Biết cách sử dụng chất.
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết:
1. Hỗn hợp:
*** VD:
- Đường + muối => hỗn hợp.
- Nước + đường + chanh => Hỗn hợp.
- Bột nhôm + bột sắt => hỗn hợp
Nước tự nhiên: nước, chất khí hòa tan (oxi, cacbonic..), chất khoáng (sắt, canxi…), xác động thực vật => Nước tự nhiên là 1 hỗn hợp.
=> Thế nào là hỗn hợp?
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác.
* Để biết được tính chất của chất người ta tiến hành: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Giúp phân biệt chất này với chất khác.
Biết cách sử dụng chất.
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết:
Hỗn hợp:
Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Tính chất của hỗn hợp không ổn định mà phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp.
*** VD:
- Đường + muối => hỗn hợp.
- Nước + đường + chanh => Hỗn hợp.
- Bột nhôm + bột sắt => hỗn hợp
Nước tự nhiên: nước, chất khí hòa tan (oxi, cacbonic..), chất khoáng (sắt, canxi…), xác động thực vật => Nước tự nhiên là 1 hỗn hợp.
=> Thế nào là hỗn hợp?
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác.
* Để biết được tính chất của chất người ta tiến hành: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Giúp phân biệt chất này với chất khác.
Biết cách sử dụng chất.
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết:
Hỗn hợp:
Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Tính chất của hỗn hợp không ổn định mà phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp.
2. Chất tinh khiết:
Chất tinh khiết là chất không có lẫn bất kì chất nào khác.
Chỉ có chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Nước cất là chất tinh khiết!
Thế nào là chất tinh khiết?
BÀI 2: CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều được tạo nên bởi các chất.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác.
* Để biết được tính chất của chất người ta tiến hành: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Giúp phân biệt chất này với chất khác.
Biết cách sử dụng chất.
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết:
Hỗn hợp:
Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Tính chất của hỗn hợp không ổn định mà phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp.
2. Chất tinh khiết:
Chất tinh khiết là chất không có lẫn bất kì chất nào khác.
Chỉ có chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Dựa vào sự khác nhau về tính chất giữa các chất, người ta có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
Một số phương pháp vật lí thường dùng: lọc, dùng nam châm, lắng, bay hơi, ngưng tụ, chưng cất…
Làm thế nào để thu được muối ăn từ hỗn hợp nước muối?
BÀI 2: CHẤT
Bài tập 4 – trang 11 SGK:
Hãy so sánh các tính chất: màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường và than.
không màu
đen
trắng
không vị
ngọt
mặn
không tan
tan
tan
cháy
cháy
không cháy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)