Bài 2. Chất
Chia sẻ bởi Trần Văn Cân |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chương 1 : Chất – nguyên tử - phân tử
Bài 2 : CHẤT
* Chất có ở đâu ?
* Nuước tự nhiên là chất hay hỗn hợp ?
* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào ?
* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?
* Đơn chất và hợp chất khác nhau nhuư thế nào , chúng hợp thành từ những loại hạt nào.
* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất ?
* Hóa trị là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng nhuư lập đuược công thức hóa học của hợp chất.
Mục tiêu của chuương cần nắm đuược những vấn đề sau ;
Chương 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Quan sát những vật sau đây ta gọi chung là gì?
I. Chất có ở đâu?
Vật thể được
chia thành
mấy loại?
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Hãy cho biết các vật thể sau đây được cấu tạo bằng chất nào?
Chất là những nguyên liệu ban đầu tạo ra vật thể.
Vậy
Chất là gì ?
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Chất có ở xung quanh chúng ta nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất.
Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất.
Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau.
Vật thể đượcchia thành 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau:
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Tan
Cháy
Muối
Đường
Tinh bột
Không
Không
Mặn
Không
Không
Ngọt
Trắng
Không
Ngọt
Rắn
Hạt
Tan
Có
Có
Không
Rắn
Rắn
Hạt
Hạt
Tan
Không
Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi không? Vậy tính chất của chất là gì?
Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
II. Tính chất của chất
1. Tính chất của chất
Muốn biết được tính chất của chất ta phải làm sao?
Quan
sát
Cân
đo
Làm
thí
nghiệm
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào?
Màu
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào?
Dùng dụng cụ đo ta biết được những tính chất nào?
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
khối lượng riêng…
Làm thí nghiệm ta biết được những tính chất nào?
Tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức là nhận biết chất
Ví dụ: nưuớc và rưuợu etylic đều là chất lỏng rưuợu cháy đưuợc còn nuước không cháy đưuợc.
-Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn điện , axit sunfuric làm bỏng cháy da , thịt , vải khi sử dụng cần phải cẩn trọng
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Như cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
II. Tính chất của chất
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Bài 1: a)
V?t th? t? nhiờn: thõn cõy, khớ quy?n.
V?t th? nhõn t?o: bn, gh?.
b) Xung quanh chỳng ta cú vụ s? v?t th?, phõn lm 2 lo?i:
-V?t th? t? nhiờn: c?u t?o t? ch?t
-V?t th? nhõn t?o: lm t? v?t li?u (do ch?t t?o nờn)
? Ta núi: ? dõu cú v?t th?, ? dú cú ch?t.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng :
Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo
Bài làm
Nhôm : mâm, thau, xoong
Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh
Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau;
Cơ thể người có 63-68 % khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su.
Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp.
Chất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt, nhôm, cao su.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học bài làm bài tập (1, 2, 3, 4, 5, 6) trong (sgk) trang 11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị phần (III -Chất tinh khiết) cho giờ học sau.
Nuước khoáng và nưuớc cất khác nhau ở điểm nào?
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
Chỉ do một chất tạo nên là nuước
Nuước khoáng gồm nhiều chất tạo nên (cú l?n m?t s? ch?t tan)
Nưuớc khoáng và nưuớc cất khác nhau ở điểm nào?
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
Hỗn hợp
Chất tinh khiết
Vậy hỗn hợp – chất tinh khiết là gì?
Sơ đồ trưng cất nước tự nhiên
1. Hỗn hợp
Hỗn hợp là do hai hay nhiều chất trộn lẫn
Ví dụ; Nưuớc khoáng, nưuớc ao, nưuớc mưa, nuớc biển, nưuớc đuờng.
2. Chất tinh khiết
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
Chất tinh khiết là chất có thành phần và tính chất xác định (ở hỗn hợp không có tính chất này)
Ví dụ : Chất vàng, đồng , hidro, oxi .
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
1. Chất tinh khiết – hỗn hợp
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi nước biển
Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào tách riêng dầu ăn ra.
Dầu hỏa lẫn với muối làm thế nào tách riêng dầu và muối.
Muối lẫn với cát làm thế nào tách riêng 2 chất trên ra.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập (sgk)
Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nưuớc vôi trong. Làm thế nào có thể nhận biết đuược khí này trong hơi thở chúng ta.
Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở .
-Thử bằng dung dịch nuước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic.
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
Bài 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
-Giống nhau : Đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
-Khác nhau :
+Nước cất có nhệt độ sôi là 100 độ C và có D=1g/cm khối
+Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm khối
Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ.
-Chưung cất ở -183 độ C ta thu được oxi , ở -196 độ C ta thu đưuợc nito
Bài 8: Khí nito và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kỹ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nito hóa lỏng ở -196 độ C, Oxi hóa lỏng ở -183 độ C. Làm thế nào có thể tách riêng khí oxi và nito từ không khí.
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học, bài làm bài tập còn lại trong (sgk) trang 11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị tuường trình làm thực hành (Bài 3: Bài thực hành số 1 : Tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợp).
GOOD BYE
Bài 2 : CHẤT
* Chất có ở đâu ?
* Nuước tự nhiên là chất hay hỗn hợp ?
* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào ?
* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?
* Đơn chất và hợp chất khác nhau nhuư thế nào , chúng hợp thành từ những loại hạt nào.
* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất ?
* Hóa trị là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng nhuư lập đuược công thức hóa học của hợp chất.
Mục tiêu của chuương cần nắm đuược những vấn đề sau ;
Chương 1 : CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Quan sát những vật sau đây ta gọi chung là gì?
I. Chất có ở đâu?
Vật thể được
chia thành
mấy loại?
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Hãy cho biết các vật thể sau đây được cấu tạo bằng chất nào?
Chất là những nguyên liệu ban đầu tạo ra vật thể.
Vậy
Chất là gì ?
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
Chất có ở xung quanh chúng ta nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất.
Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất.
Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau.
Vật thể đượcchia thành 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
II.- Tính chất của chất
Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau:
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Tan
Cháy
Muối
Đường
Tinh bột
Không
Không
Mặn
Không
Không
Ngọt
Trắng
Không
Ngọt
Rắn
Hạt
Tan
Có
Có
Không
Rắn
Rắn
Hạt
Hạt
Tan
Không
Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi không? Vậy tính chất của chất là gì?
Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
II. Tính chất của chất
1. Tính chất của chất
Muốn biết được tính chất của chất ta phải làm sao?
Quan
sát
Cân
đo
Làm
thí
nghiệm
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào?
Màu
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào?
Dùng dụng cụ đo ta biết được những tính chất nào?
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
khối lượng riêng…
Làm thí nghiệm ta biết được những tính chất nào?
Tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức là nhận biết chất
Ví dụ: nưuớc và rưuợu etylic đều là chất lỏng rưuợu cháy đưuợc còn nuước không cháy đưuợc.
-Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn điện , axit sunfuric làm bỏng cháy da , thịt , vải khi sử dụng cần phải cẩn trọng
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống. Như cao su là chất đàn hồi sử dụng làm săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công nghiệp và các công nghệ điện tử.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
II. Tính chất của chất
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập(sgk)
Bài 1: a)
V?t th? t? nhiờn: thõn cõy, khớ quy?n.
V?t th? nhõn t?o: bn, gh?.
b) Xung quanh chỳng ta cú vụ s? v?t th?, phõn lm 2 lo?i:
-V?t th? t? nhiờn: c?u t?o t? ch?t
-V?t th? nhõn t?o: lm t? v?t li?u (do ch?t t?o nờn)
? Ta núi: ? dõu cú v?t th?, ? dú cú ch?t.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng :
Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo
Bài làm
Nhôm : mâm, thau, xoong
Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh
Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau;
Cơ thể người có 63-68 % khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su.
Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp.
Chất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt, nhôm, cao su.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học bài làm bài tập (1, 2, 3, 4, 5, 6) trong (sgk) trang 11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị phần (III -Chất tinh khiết) cho giờ học sau.
Nuước khoáng và nưuớc cất khác nhau ở điểm nào?
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
Chỉ do một chất tạo nên là nuước
Nuước khoáng gồm nhiều chất tạo nên (cú l?n m?t s? ch?t tan)
Nưuớc khoáng và nưuớc cất khác nhau ở điểm nào?
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
Hỗn hợp
Chất tinh khiết
Vậy hỗn hợp – chất tinh khiết là gì?
Sơ đồ trưng cất nước tự nhiên
1. Hỗn hợp
Hỗn hợp là do hai hay nhiều chất trộn lẫn
Ví dụ; Nưuớc khoáng, nưuớc ao, nưuớc mưa, nuớc biển, nưuớc đuờng.
2. Chất tinh khiết
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
Chất tinh khiết là chất có thành phần và tính chất xác định (ở hỗn hợp không có tính chất này)
Ví dụ : Chất vàng, đồng , hidro, oxi .
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
1. Chất tinh khiết – hỗn hợp
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi nước biển
Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào tách riêng dầu ăn ra.
Dầu hỏa lẫn với muối làm thế nào tách riêng dầu và muối.
Muối lẫn với cát làm thế nào tách riêng 2 chất trên ra.
TIẾT 2 - BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
Củng cố và hướng dẫn làm bài tập (sgk)
Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nưuớc vôi trong. Làm thế nào có thể nhận biết đuược khí này trong hơi thở chúng ta.
Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở .
-Thử bằng dung dịch nuước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic.
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
Bài 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
-Giống nhau : Đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
-Khác nhau :
+Nước cất có nhệt độ sôi là 100 độ C và có D=1g/cm khối
+Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm khối
Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ.
-Chưung cất ở -183 độ C ta thu được oxi , ở -196 độ C ta thu đưuợc nito
Bài 8: Khí nito và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kỹ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nito hóa lỏng ở -196 độ C, Oxi hóa lỏng ở -183 độ C. Làm thế nào có thể tách riêng khí oxi và nito từ không khí.
TIẾT 3 - BÀI 2 : CHẤT
Về nhà
Học, bài làm bài tập còn lại trong (sgk) trang 11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị tuường trình làm thực hành (Bài 3: Bài thực hành số 1 : Tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợp).
GOOD BYE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Cân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)