Bài 2. Chất
Chia sẻ bởi nguyễn thi trinh |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Môn: HÓA HỌC 8
Tiết 9: ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
Hãy cho biết, thành phần cấu tạo của các hạt hợp thành các chất trên? Nhận xét về thành phần và hình dạng của các hạt trong mỗi chất trên?
C
O
O
Na
Cl
khí cacbonic
Đáp án:
Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1 Clo.
Khí cacbonic có hạt hợp thành gồm 1 C liên kết với 2 O.
Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng.
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ OXY
PHÂN TỬ NƯỚC
( 2H và 1O)
1
3
2
(Đơn vị đvC )
1
16
18
III. Phân tử
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
* Cách tính phân tử khối:
- Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: PTK của khí oxi O2 =2.16 = 32 (đvC)
PTK của muối ăn NaCl=23 + 35,5 =58,5(đvC)
Tính phân tử khối của:
a. Khí oxi biết phân tử gồm 2O
b. Khí cacbonic biết phân tử gồm 2O và 1C
c. Muối ăn biết phân tử gồm 1Na và 1Cl
d. Khí hiđro sunfua, biết phân tử gồm 2H và 1S.
e. Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S và 3O.
g. Kali clorat, biết phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O.
h. Sắt từ oxit, biết phân tử gồm 3Fe và 4O.
( Biết NTK của S= 32, O=16, Cl= 35,5, Fe=56,
Na = 23, C= 12, K = 39),
Phân tử khối của:
a. PTK của khí oxi: 2O = 16 x 2 = 32 đvC
b. PTK muối ăn
(Na+ Cl) = 23 + 35,5 = 58,5 đv C
c. PTK của khí cacbonic ( C+ 2O) = (12) +( 2x 16) = 18 đvC
d. Khí hiđro sunfua:
2H + 1S = (2x1) + 32
= 34đvC
e. Axit sunfurơ:
2H + 1S + 3O
= (2x1) + 32 + (3x16 ) = 82đvC
g. Kali clorat: 1K + 1Cl + 3O = 39 + 35,5 + (16 x3) = 122,5đvC.
h. Sắt từ oxit: 3Fe + 4O = (3x56 )+ (4x16) = 232đvC .
10
10
20
10
10
20
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
20
20
HẾT GiỜ
Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
A
B
C
Số lượng nguyên tử trong phân tử
Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
Hình dạng của phân tử.
HẾT GiỜ
Rượu etylic có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết nhau vậy phân tử khối của rượu là:
A
B
C
D
45 đvC
46 đvC
47 đvC
48 đvC
HẾT GiỜ
Phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử nước?
A
Nhẹ hơn 1,8 lần
Nặng hơn 1,8 lần
Nhẹ hơn 2 lần
Nặng hơn 2 lần
B
C
D
Khi đun nóng nước lỏng ta sẽ thấy thể tích nước tăng lên chút ít là do:
A
B
Phân tử nở ra
Khoảng cách phân tử giãn ra
HẾT GiỜ
Số phân tử trong 1kg nước lỏng so với số phân tử 1kg hơi nước thì:
A
B
C
Bằng nhau
Ít hơn
Nhiều hơn
Tiết 9: ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
Hãy cho biết, thành phần cấu tạo của các hạt hợp thành các chất trên? Nhận xét về thành phần và hình dạng của các hạt trong mỗi chất trên?
C
O
O
Na
Cl
khí cacbonic
Đáp án:
Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1 Clo.
Khí cacbonic có hạt hợp thành gồm 1 C liên kết với 2 O.
Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng.
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ OXY
PHÂN TỬ NƯỚC
( 2H và 1O)
1
3
2
(Đơn vị đvC )
1
16
18
III. Phân tử
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
* Cách tính phân tử khối:
- Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: PTK của khí oxi O2 =2.16 = 32 (đvC)
PTK của muối ăn NaCl=23 + 35,5 =58,5(đvC)
Tính phân tử khối của:
a. Khí oxi biết phân tử gồm 2O
b. Khí cacbonic biết phân tử gồm 2O và 1C
c. Muối ăn biết phân tử gồm 1Na và 1Cl
d. Khí hiđro sunfua, biết phân tử gồm 2H và 1S.
e. Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S và 3O.
g. Kali clorat, biết phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O.
h. Sắt từ oxit, biết phân tử gồm 3Fe và 4O.
( Biết NTK của S= 32, O=16, Cl= 35,5, Fe=56,
Na = 23, C= 12, K = 39),
Phân tử khối của:
a. PTK của khí oxi: 2O = 16 x 2 = 32 đvC
b. PTK muối ăn
(Na+ Cl) = 23 + 35,5 = 58,5 đv C
c. PTK của khí cacbonic ( C+ 2O) = (12) +( 2x 16) = 18 đvC
d. Khí hiđro sunfua:
2H + 1S = (2x1) + 32
= 34đvC
e. Axit sunfurơ:
2H + 1S + 3O
= (2x1) + 32 + (3x16 ) = 82đvC
g. Kali clorat: 1K + 1Cl + 3O = 39 + 35,5 + (16 x3) = 122,5đvC.
h. Sắt từ oxit: 3Fe + 4O = (3x56 )+ (4x16) = 232đvC .
10
10
20
10
10
20
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
20
20
HẾT GiỜ
Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
A
B
C
Số lượng nguyên tử trong phân tử
Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
Hình dạng của phân tử.
HẾT GiỜ
Rượu etylic có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết nhau vậy phân tử khối của rượu là:
A
B
C
D
45 đvC
46 đvC
47 đvC
48 đvC
HẾT GiỜ
Phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử nước?
A
Nhẹ hơn 1,8 lần
Nặng hơn 1,8 lần
Nhẹ hơn 2 lần
Nặng hơn 2 lần
B
C
D
Khi đun nóng nước lỏng ta sẽ thấy thể tích nước tăng lên chút ít là do:
A
B
Phân tử nở ra
Khoảng cách phân tử giãn ra
HẾT GiỜ
Số phân tử trong 1kg nước lỏng so với số phân tử 1kg hơi nước thì:
A
B
C
Bằng nhau
Ít hơn
Nhiều hơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thi trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)