Bài 2: Bài tập về lai hai tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Lan Anh |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: bài 2: Bài tập về lai hai tính thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP VỀ LAI MỘT VÀ HAI TÍNH
1.Ở chuột lông xám là trội hoàn toàn so với lông trắng. đem lai chuột đực lông xám TC vs chuột cái lông trắng thu được chuột F1, sau đó cho những chuột F1 gioa phối với nhau
Xác định KQ thu được ở F2
Nếu chỉ dựa vào KH của chuột lông trắng thì có thể xác định được KQ của chúng không? Vì sao?
2.ở đâu Hà Lan hạt xám là trội hoàn toàn so vs hạt trắng. hãy xác định KG của P trong các trường hợp sau
a) P: hạt xám x hạt xám
F1: 118 hạt xám: 39 trắng
b) P: hạt xám x hạt trắng
F1 82 xám: 78 trắng
c) P: hạt xám x hạt trắng
F1: 74 xám:0
d) P: hạt xám x hạt xám
F1: 90 xám:0
3.Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so vs gen a qui định hạt trắng. Thân cao do gen B qui định tori65 hoan2n toàn so với gen b qui định thân thấp. Biết rằng 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định KQ lai F1 trong các trường hợp sau
a) P1: XY (AABb) x XX(AaBb)
b) P2: XY(AaBb) x XX(Aabb)
c) P2: XY(AaBb) x XX(aaBb)
d) xác định KG giống bố và tỷ lệ KH giống mẹ trong mỗi trường hợp
4.Ở lúa, thân cao, chín sớm là tt trội hoàn toàn so vs thân thấp chín muộn. Giao phấn lúa thân cao chín sớm với lúa thân thấp chín muôn thì đời con có tỷ lệ KG và KH như thế nào? Biết rằng các tt có sự di truyền độc lập
Bố và mẹ đều là thể dị hợp (Aa x Aa). Xác suấtđể có KH trội trong gia đình có 4 người con la` bao nhiêu?
5.không lập sơ đồ lai hãy x/đ tỷ lệ KH giống mẹ, tỷ lệ KG giống bố, tỷ lệ KG đồng hợp lặn, tỷ lệ cá thể mạng 3 tính trội được tạo thành từ phép lai
XY( AaBbdd) x XX(aaBbDd)
Cho một cá thể thực vật có KG AaBbDd tự thụ phấn. hãy x/đ
Tỷ lệ đồng hợp trội, đồng hợp lặn ở đời con ở 3 tính trạng
Tỷ lệ cá thể mang 3tt trội ở đời con
Tỷ lệ cá thể mang 2tt trội ở đời con. Biết tính trội hoàn toàn và các gen tác động riêng rẽ
6.Người ta lai cây bố có KG AaBbCc vs cậy mạ có KG Aabbcc. Biết tính trội hoàn toàn và các gen phân ly độc lập tác động riêng rẽ. không lập sơ đồ lai. Hãy x/đ:
Tỷ lệ KG gióng mẹ và KH giống mẹ ở đời con
Tỷ lệ cà thể mang 1 tt trội
Tỷ lệ cá thể mang KH lặn
7.Ở gà chân cao trội hoàn toàn so vs chân thấp, tăng trọng nhanh trội hoàn toàn so vs tặng trọng chậm. Đem giao phối gà trống TC tăng trọng nhanh, chân cao vs gà mái TC chân cao, tăng trọng chậm
Xác định F1
Lấy gà trống F1 giao phối vs gà mái chân cao, tăng trọng nhanh thu được F2 có gà chân thấp, tặng trọng chậm. xác định KG gà mái chân cao, tăng trọng nhanh.
Làm thế nào để xác định KG của gà chân thấp tăng trọng nhanh
10 .P: XY (AabbDd) x XX(AaBbDd)
Xác định
tỷ lệ KH giống bố
tỷ lệ KG giống bố
tỷ lệ KH giống mẹ
tỷ lệ KG giống bố
tỷ lệ đồng hợp lặn
tỷ lệ cá thể có KH trội 2 tt và 1 tt lặn
tỷ lệ cá thể trội về tt 1 và 3
tỷ lệ cá thể có KH chỉ trội về 1tt
11.Đem giao phối chuột lông đen. Xù vs chuột lông trắng, trơn ở F1 thu được 100% chuột lông đen xù. Đem chuột F1 giao phối vs chuột lông trắng, trơn, thu được F2
xác định F2
nếu giao phối chuột trắng xù vs chuột đen xù thì F1 KQ thế nào?
12. Ở cà chua, thân đỏ là trội hoàn toàn so vs thân lục lá chẻ là trội hoàn toàn so vs lá nguyên. Người ta tiến hành 5 phép lai và thu được KQ sau:
P
Số lượng đời con mỗi loại đời F1
Thân đỏ lá chẻ
Thân đỏ lá nguyên
Thân lục lá chẻ
Thân lục lá nguyên
Đỏ chẻ x lục nguyên
321
101
310
107
Đò chẻ x đỏ nguyên
219
207
1.Ở chuột lông xám là trội hoàn toàn so với lông trắng. đem lai chuột đực lông xám TC vs chuột cái lông trắng thu được chuột F1, sau đó cho những chuột F1 gioa phối với nhau
Xác định KQ thu được ở F2
Nếu chỉ dựa vào KH của chuột lông trắng thì có thể xác định được KQ của chúng không? Vì sao?
2.ở đâu Hà Lan hạt xám là trội hoàn toàn so vs hạt trắng. hãy xác định KG của P trong các trường hợp sau
a) P: hạt xám x hạt xám
F1: 118 hạt xám: 39 trắng
b) P: hạt xám x hạt trắng
F1 82 xám: 78 trắng
c) P: hạt xám x hạt trắng
F1: 74 xám:0
d) P: hạt xám x hạt xám
F1: 90 xám:0
3.Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so vs gen a qui định hạt trắng. Thân cao do gen B qui định tori65 hoan2n toàn so với gen b qui định thân thấp. Biết rằng 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định KQ lai F1 trong các trường hợp sau
a) P1: XY (AABb) x XX(AaBb)
b) P2: XY(AaBb) x XX(Aabb)
c) P2: XY(AaBb) x XX(aaBb)
d) xác định KG giống bố và tỷ lệ KH giống mẹ trong mỗi trường hợp
4.Ở lúa, thân cao, chín sớm là tt trội hoàn toàn so vs thân thấp chín muộn. Giao phấn lúa thân cao chín sớm với lúa thân thấp chín muôn thì đời con có tỷ lệ KG và KH như thế nào? Biết rằng các tt có sự di truyền độc lập
Bố và mẹ đều là thể dị hợp (Aa x Aa). Xác suấtđể có KH trội trong gia đình có 4 người con la` bao nhiêu?
5.không lập sơ đồ lai hãy x/đ tỷ lệ KH giống mẹ, tỷ lệ KG giống bố, tỷ lệ KG đồng hợp lặn, tỷ lệ cá thể mạng 3 tính trội được tạo thành từ phép lai
XY( AaBbdd) x XX(aaBbDd)
Cho một cá thể thực vật có KG AaBbDd tự thụ phấn. hãy x/đ
Tỷ lệ đồng hợp trội, đồng hợp lặn ở đời con ở 3 tính trạng
Tỷ lệ cá thể mang 3tt trội ở đời con
Tỷ lệ cá thể mang 2tt trội ở đời con. Biết tính trội hoàn toàn và các gen tác động riêng rẽ
6.Người ta lai cây bố có KG AaBbCc vs cậy mạ có KG Aabbcc. Biết tính trội hoàn toàn và các gen phân ly độc lập tác động riêng rẽ. không lập sơ đồ lai. Hãy x/đ:
Tỷ lệ KG gióng mẹ và KH giống mẹ ở đời con
Tỷ lệ cà thể mang 1 tt trội
Tỷ lệ cá thể mang KH lặn
7.Ở gà chân cao trội hoàn toàn so vs chân thấp, tăng trọng nhanh trội hoàn toàn so vs tặng trọng chậm. Đem giao phối gà trống TC tăng trọng nhanh, chân cao vs gà mái TC chân cao, tăng trọng chậm
Xác định F1
Lấy gà trống F1 giao phối vs gà mái chân cao, tăng trọng nhanh thu được F2 có gà chân thấp, tặng trọng chậm. xác định KG gà mái chân cao, tăng trọng nhanh.
Làm thế nào để xác định KG của gà chân thấp tăng trọng nhanh
10 .P: XY (AabbDd) x XX(AaBbDd)
Xác định
tỷ lệ KH giống bố
tỷ lệ KG giống bố
tỷ lệ KH giống mẹ
tỷ lệ KG giống bố
tỷ lệ đồng hợp lặn
tỷ lệ cá thể có KH trội 2 tt và 1 tt lặn
tỷ lệ cá thể trội về tt 1 và 3
tỷ lệ cá thể có KH chỉ trội về 1tt
11.Đem giao phối chuột lông đen. Xù vs chuột lông trắng, trơn ở F1 thu được 100% chuột lông đen xù. Đem chuột F1 giao phối vs chuột lông trắng, trơn, thu được F2
xác định F2
nếu giao phối chuột trắng xù vs chuột đen xù thì F1 KQ thế nào?
12. Ở cà chua, thân đỏ là trội hoàn toàn so vs thân lục lá chẻ là trội hoàn toàn so vs lá nguyên. Người ta tiến hành 5 phép lai và thu được KQ sau:
P
Số lượng đời con mỗi loại đời F1
Thân đỏ lá chẻ
Thân đỏ lá nguyên
Thân lục lá chẻ
Thân lục lá nguyên
Đỏ chẻ x lục nguyên
321
101
310
107
Đò chẻ x đỏ nguyên
219
207
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lan Anh
Dung lượng: 83,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)