Bài 19. Tục ngữ về con người và xã hội
Chia sẻ bởi Đinh Xuân Cường |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Tục ngữ về con người và xã hội thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN
LỚP 7a2
Kiểm tra bài cũ
Tìm các câu tục ngữ tương ứng
với các hình ảnh sau:
H?t gi?
Thỏng b?y ki?n bũ ch? lo l?i l?t
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
H?t gi?
H?t gi?
Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.
Tháng 2
Tháng 3
H?t gi?
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Tục ngữ về con người và xã hội
Tiết 77:
1. Bài học về giá trị, vẻ đẹp và phẩm chất của con người: Câu 1, 2, 3
2. Bài học về việc học tập, tu dưỡng: Câu 4, 5, 6
3. Bài học về quan hệ ứng xử và đạo lí sống:
Câu 7, 8, 9
Thảo luận:
Tổ 1: Câu 1, 2, 3
Tổ 2: Câu 4, 5, 6
Tổ 3: Câu 7, 8, 9
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
Bài tập 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ:
Một mặt người bằng mười mặt của
- Người làm ra của chứ của không làm ra người
- Lấy của che thân, không ai lấy thân che của
- Người sống đống vàng
- Người ta là hoa đất
- Của nặng hơn người
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người
Câu 3: Đói cho sạch rách cho thơm
Bài tập 2: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ:
Đói cho sạch, rách cho thơm
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Chết trong còn hơn sống đục
- Chết đứng còn hơn sống quỳ
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
- Đói ăn vụng, túng làm liều
- Bần cùng sinh đạo tặc
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
Trọng thầy mới được làm thầy
Câu 7: Thương người như thể thương thân
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Uống nước nhớ nguồn
- Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
- Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Ăn cháo đá bát
- Qua cầu rút ván
- Được chim quên ná, được cá quên nơm
Bài tập 3: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ sau:
Câu 9: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
3.TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật:
Tục ngữ về con người và xã hội rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, cách diễn đạt, ngắt nhịp uyển chuyển, tạo nên những hình ảnh sinh động, ấn tượng, góp phần nhấn mạnh nội dung bài học.
Ví dụ: - Diễn đạt bằng so sánh: Câu 1, 6, 7
- Diễn đạt bằng ẩn dụ: Câu 8, 9
- Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.
2.Nội dung:
Tục ngữ về con người và xã hội là những bài học bổ ích, lí thú, luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
Tác dụng của tục ngữ:
- Trong cuộc sống, tục ngữ cung cấp cho con người những tri thức, kinh nghiệm quý báu.
- Trong ngôn ngữ, tục ngữ có giá trị làm đẹp, làm sâu thêm ý nghĩa của lời nói.
4. LUYỆN TẬP
Bài tập: Hãy phân biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao?
Hình thức
Là câu nói ngắn gọn, mỗi câu thường có hai vế
Thường mang hình thức cụm từ cố định
Thường mang hình thức lời thơ của những bài dân ca (Thơ lục bát)
Nội dung
Thiên về lí trí,biểu đạt kinh nghiệm, kết luận hoặc lời khuyên
Có chức năng định danh: Gọi tên, nêu tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng
Thiên về tình cảm, chủ yếu biểu hiện đời sống nội tâm
VD: Uống nước nhớ nguồn
VD: Cao như sếu
Đen như than
VD:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
4. LUYỆN TẬP
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu phân tích câu tục ngữ “Cha muốn con hay, thầy muốn cho trò khá”, trong đó có sử dụng câu rút gọn (gạch chân câu rút gọn đó).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm chắc nội dung bài học
Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt
VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN
LỚP 7a2
Kiểm tra bài cũ
Tìm các câu tục ngữ tương ứng
với các hình ảnh sau:
H?t gi?
Thỏng b?y ki?n bũ ch? lo l?i l?t
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
H?t gi?
H?t gi?
Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.
Tháng 2
Tháng 3
H?t gi?
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Tục ngữ về con người và xã hội
Tiết 77:
1. Bài học về giá trị, vẻ đẹp và phẩm chất của con người: Câu 1, 2, 3
2. Bài học về việc học tập, tu dưỡng: Câu 4, 5, 6
3. Bài học về quan hệ ứng xử và đạo lí sống:
Câu 7, 8, 9
Thảo luận:
Tổ 1: Câu 1, 2, 3
Tổ 2: Câu 4, 5, 6
Tổ 3: Câu 7, 8, 9
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
Bài tập 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ:
Một mặt người bằng mười mặt của
- Người làm ra của chứ của không làm ra người
- Lấy của che thân, không ai lấy thân che của
- Người sống đống vàng
- Người ta là hoa đất
- Của nặng hơn người
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người
Câu 3: Đói cho sạch rách cho thơm
Bài tập 2: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ:
Đói cho sạch, rách cho thơm
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Chết trong còn hơn sống đục
- Chết đứng còn hơn sống quỳ
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
- Đói ăn vụng, túng làm liều
- Bần cùng sinh đạo tặc
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
Trọng thầy mới được làm thầy
Câu 7: Thương người như thể thương thân
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Uống nước nhớ nguồn
- Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
- Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Ăn cháo đá bát
- Qua cầu rút ván
- Được chim quên ná, được cá quên nơm
Bài tập 3: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ sau:
Câu 9: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
3.TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật:
Tục ngữ về con người và xã hội rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, cách diễn đạt, ngắt nhịp uyển chuyển, tạo nên những hình ảnh sinh động, ấn tượng, góp phần nhấn mạnh nội dung bài học.
Ví dụ: - Diễn đạt bằng so sánh: Câu 1, 6, 7
- Diễn đạt bằng ẩn dụ: Câu 8, 9
- Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.
2.Nội dung:
Tục ngữ về con người và xã hội là những bài học bổ ích, lí thú, luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
Tác dụng của tục ngữ:
- Trong cuộc sống, tục ngữ cung cấp cho con người những tri thức, kinh nghiệm quý báu.
- Trong ngôn ngữ, tục ngữ có giá trị làm đẹp, làm sâu thêm ý nghĩa của lời nói.
4. LUYỆN TẬP
Bài tập: Hãy phân biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao?
Hình thức
Là câu nói ngắn gọn, mỗi câu thường có hai vế
Thường mang hình thức cụm từ cố định
Thường mang hình thức lời thơ của những bài dân ca (Thơ lục bát)
Nội dung
Thiên về lí trí,biểu đạt kinh nghiệm, kết luận hoặc lời khuyên
Có chức năng định danh: Gọi tên, nêu tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng
Thiên về tình cảm, chủ yếu biểu hiện đời sống nội tâm
VD: Uống nước nhớ nguồn
VD: Cao như sếu
Đen như than
VD:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
4. LUYỆN TẬP
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu phân tích câu tục ngữ “Cha muốn con hay, thầy muốn cho trò khá”, trong đó có sử dụng câu rút gọn (gạch chân câu rút gọn đó).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm chắc nội dung bài học
Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Xuân Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)