Bài 19. Rút gọn câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Rút gọn câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
Quý Thầy cô và các em học sinh
Ngữ văn 7
Trường THCS Cổ Đông
Giáo viên : Sầm THị Hương
Kiểm tra bài cũ:
* Xác định chủ , vị trong các câu sau:
Chiều nay, Hùng có đi xem đá bóng không?
- Không đi.
Vậy cậu đem sách đến nhà mình học nhé!
C
V
C
V
Tiết 78:
Rút gọn câu
Tiết 78: Rút gọn câu
I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ:
* Xét ví dụ 1: xét 2 câu sau:
c
V
-> Thiếu chủ ngữ. Có thể thêm: em, chúng ta.
=>Vì tục ngữ không nói riêng ai mà nói chung cho mọi người.
nói, học gói, học mở.
-> Câu có đủ chủ, vị.
Tiết 78: Rút gọn câu
I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ:
* Ví dụ 2: Tìm thành phần câu bị lược bỏ. Giải thích nguyên nhân.
Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba, bốn người,
sáu bảy người.
C
V
b. Bao giê cËu ®i Hµ Néi.
- Ngµy mai.
C
V
=> Mục đích: làm cho câu văn gọn nhưng vẫn dảm Bảo Lượng thông tin truyền đạt.
-> Câu 2 lược bỏ V.
-> L­îc bá c¶ C, V
I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ:
Tiết 78: Rút gọn câu
2. Ghi nhớ:
Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần câu,
tạo thành câu rút gon. Việc lược bỏ một số thành phần
câu thường nhằm mục đích sau:
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa
tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước;
- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của
Chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ).
II. Cách dùng câu rút gọn:
Tiết 78: Rút gọn câu
1. Xét ví dụ:
a. Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy lăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
-> Rút gọn C làm câu khó hiểu, không nên rút gọn.
b. – MÑ ¬i, h«m nay con ®­îc mét ®iÓm 10.
-> Rút gọn C và thành phần cảm thán làm câu văn thiếu sắc thái lễ phép.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra Toán.
- Thêm từ: Bài kiểm tra Toán
mẹ ạ!
II. Cách dùng câu rút gọn:
1. Ví dụ:
Tiết 78: Rút gọn câu
2. Ghi nhớ:
Khi rút gọn câu, cần chú ý:
- Không làm cho người nghe, người
đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội
dung câu nói;
- Không biến câu nói thành một câu
cộc lốc, khiếm nhã.
Chú ý:


Rút gọn câu không đúng chỗ có thể sai
ngữ pháp, hoặc trở nên kẻ ăn nói cộc lốc,
thiếu văn hoá.
* Ví dụ:
- Con ăn cơm chưa?
- ăn rồi!
III. Luyện tập:
Bài 1: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gon? Những thành phần nào của câu được rút gọn? Rút gọn câu như vậy để làm gì?
a. Người ta là hoa đất.
b. ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d. Tấc đất tấc vàng.
-> Rót gän C.
-> Rút gọn C.
Củng cố:
Hướng dẫn học bài
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới "Đặc điểm của văn bản nghị luận"
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)