Bài 19. Rút gọn câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trà My | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Rút gọn câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 78:
Rút gọn câu
I ) Thế nào là rút gọn câu
* Ví dụ:
a) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(Tục ngữ)

b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.

VN
VN
CN
Ta thấy :
Câu (a) không có chủ ngữ.
Câu (b) có chủ ngữ.

? Nêu cách chữa câu a
I ) Thế nào là rút gọn câu


Tr¶ lêi
C©u a cã thÓ thªm chñ ng÷.

VÝ dô : Ng­ười ViÖt Nam; Chóng ta; Chóng em.
2. Nêu cách chữa câu a
I ) Thế nào là rút gọn câu
I ) Thế nào là rút gọn câu
3. Vì sao câu a ngưu?i ta lại lưu?c bỏ chủ ngữ ?
I ) Thế nào là rút gọn câu
Trả lời :
Ch? ng? cõu a b? lu?c b? vỡ dõy l� cõu t?c ng? khuyờn chung cho t?t c? ngu?i Vi?t Nam, l?i nh?c nh? mang tớnh d?o lớ truy?n th?ng.

a) Hai ba người đuổi theo nó.

Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
(Nguyễn Công Hoan)

b) - Bao giờ cậu đi Hà Nội ?

- Ngày mai.
I ) Thế nào là rút gọn câu
VN
CN
VN
VN
CN
Trạng ngữ
- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ?
Vì để tránh lặp câu trước.
I ) Thế nào là rút gọn câu
Ghi nhớ: SGK
Câu hỏi phụ:
Câu rút gọn là câu :
Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
Chỉ có thể vắng vị ngữ.
Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.

II ) Cách dùng câu rút gọn
1. Những câu in đậm dưu?i đây thiếu thành phần nào ? Có nên rút gọn câu nhuư vậy không ? Vì sao ?

Sáng chủ nhật, trưu?ng em tổ chức đi cắm trại. Sân trưu?ng thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
* Nhận xét
Câu thiếu chủ ngữ .
 Không nên rút gọn câu như vậy.
 Gây khó hiểu, hiểu sai, hiểu không đầy đủ nghĩa.
II ) Cách dùng câu rút gọn
2. Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn
(in đậm) dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép?
- Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế ?
- Bài kiểm tra toán.
II ) Cách dùng câu rút gọn
* Nhận xét
- Sử dụng câu rút gọn trên
Thể hiện thái độ không lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm nhã.
CÇn thªm như­ sau :
Thưa mẹ, con được điểm 10 bài kiểm tra toán ạ .
II ) Cách dùng câu rút gọn
Chúng ta cần rút ra điều gì khi sử dụng câu rút gọn ?
* Cần chú ý :
- Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói;
- Không biến câu nói của mình thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
II ) Cách dùng câu rút gọn
Ghi nhớ : SGK
* Bài tập phụ :
Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hàng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất ?”.
Hằng ngày mình dành nhiều thời gian để đọc sách.
Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.
Tất nhiên là đọc sách rồi !
Mình đọc sách.
Đ.
III ) Luyện tập
( B.t 1/ SGK tr 16)
Các câu rút gọn là :
- Câu b: rút gọn chủ ngữ.
- Câu c: rút gọn chủ ngữ.
- Câu d: rút gọn nòng cốt câu.
 Để cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ.
2. Tìm câu rút gọn, khôi phục thành phần.
a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn chủ ngữ)
(Thấy) cỏ cây chen…
(Thấy ) lom khom dưới núi…
(Thấy ) lác đác bên sông…
(Tôi) nhớ nước đau lòng….
(Tôi ) thương nhà….
b. ( Người ta) đồn rằng…
(Vua) ban khen…
(Quan tướng) đánh giặc…..
(Quan tướng) trở về gọi mẹ….
* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn vì nó phù hợp với sự cô đọng, súc tích, ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo vần  luật của thơ.
III ) Luyện tập
3. ( B/t 3 / SGK tr. 17)
Trả lời :
Cậu bé và người khách trong truyện đã hiểu lầm nhau bởi vì khi trả lời người khách, em bé dùng ba câu rút gọn khiến người khách hiểu sai : Trong cả ba câu rút gọn, chủ ngữ là tờ giấy, nhưng ông khách hiểu nhầm là bố cậu bé.
 Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì nếu dùng câu rút gọn không đúng có thể gây ra hiểu lầm.
III ) Luyện tập
4. (B/t 4 / SGK tr. 18)
Trong câu chuyện, việc dùng các câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ.
III ) Luyện tập
1. Câu nào trong các câu sau đây là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học phải đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
C.
Luyện tập bổ sung
2. Khi ngụ ý để hành động, đặc điểm nào nói trong câu là của chung mọi người, chúng ta sẽ lược bỏ thành phần nào:
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ
A.
Luyện tập bổ sung
3. Điền từ vào dấu … cho phù hợp”:
Trong ……………………… ta thường gặp nhiều câu rút gọn.
- văn xuôi
- truyện cổ dân gian
- truyện ngắn, bút kí
- văn vần (thơ, ca dao)
Luyện tập bổ sung
văn vần (thơ, ca dao)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trà My
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)