Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Chia sẻ bởi Lê Việt Hải | Ngày 04/05/2019 | 118

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
GV: LÊ VIỆT HẢI
1. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Prôtêin là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố ..........................................................................
Prôtêin là 1 đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc ........................................................................................
Đơn phân của prôtêin là .................................. có ........................................................ khác nhau.
Phân tử prôtêin có tính đa dạng và đặc trưng bởi: ......................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể ?
Prôtêin là thành cấu trúc tế bào, xúc tác điều hoà quá trình trao đổi chất, vận chuyển, cung cấp năng lượng... liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
KIỂM TRA BÀI CŨ
C, H, O, N, ...
đa phân
axit amin
hơn 20 loại
thành phần, số lượng, trình tự
sắp xếp của các axit amin và bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.
Prôtêin ? Tính trạng
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra..................................................................................................................................................
Dưới tác dụng của ............................, gen tháo xoắn và tách dần ...................................................................các nuclêôtit trên mạch đơn khuôn mẫu liên kết với .................................................................. trong môi trường nội bào để hình thành ..........................................................................
Kết thúc quá trình, phân tử ARN tách ra khỏi ..........................và rời nhân đi ra..................................... tham gia quá trình ................................................................................
trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian
enzim
2 mạch đơn
các nuclêôtit tự do
mạch ARN
gen
chất tế bào
tổng hợp prôtêin
3. Quan sát H.17.2, hãy chọn các từ, cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Gen ? ARN
ARN ? Prôtêin
Prôtêin ? Tính trạng
Bài 17.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Bài 19.
Cho biết không gian tồn tại của gen và tạo thành prôtêin ?
- Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân tế bào là chủ yếu
- Prôtêin chỉ hình thành ở chất tế bào
- Hãy cho biết cấu trúc trung gian giữa gen và prôtêin. Nêu vai trò của cấu trúc đó.
Cấu trúc trung gian giữa gen và prôtêin là mARN, cấu trúc này có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin từ nhân ra chất tế bào.
Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau ?
A - U , G - X (theo NTBS)
Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm ?
3 nuclêôtit của mARN ứng với 1 axit amin
- Các thành phần tham gia hình thành chuỗi axit amin ?
Sự hình thành chuỗi axit amin diễn ra như thế nào ?
mARN sau khi được hình thành rời khỏi ...................... ra ............................................. để tổng hợp chuỗi ................................................................
Khi .........................................dịch chuyển hết chiều dài của ....................................... thì chuỗi ..................................đã được tổng hợp xong.
Sự hình thành chuỗi .................................................dựa trên khuôn mẫu của ................................... theo nguyên tắc bổ sung , trong đó A liên kết với ...............,G liên kết với ..........và cứ 3 nuclêôtit ứng với
.................................................
nhân
chất tế bào
axit amin
ribôxôm
mARN
axit amin
axit amin
mARN
U
1 axit amin
X
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Bài 19.
Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu mARN.
II - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
1. Gen (một đoạn ADN) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành prôtêin.
- Dựa vào kiến thức đã học. Hãy giải thích mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ H.19.2
- Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể như thế nào ?
3. Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
Tính trạng
1
2
3
Thảo luận : Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ trên là gì ?
Em hãy phát triển sơ đồ hình 19.2. biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Gen (một đoạn ADN)
mARN
Prôtêin
Thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng.
Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen (một đoạn ADN) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự trong axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
- Gen biểu hiện thành tính trạng thông qua cấu trúc nào ?
- Sơ đồ H. 19.3. Cho biết điều gì ?
Gen (một đoạn ADN) ? tính trạng
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Bài 19.
Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu mARN.
II - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng được biểu hiện trong sơ đồ :
Gen (một đoạn ADN) ? mARN ? Prôtêin ? Tính trạng.
Trong đó, trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
1. NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào ?
Gen (một đoạn ADN) ? mARN ? Prôtêin
+ mARN ? Prôtêin :
+ Gen (một đoạn ADN) ? mARN :
2. Dựa vào mối quan hệ giữa ADN (gen), mARN và prôtêin, hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Thông tin cấu trúc phân tử prôtêin được xác định bởi ................................................... trong mạch ADN. Ở trong nhân, mạch này dùng làm khuôn tổng hợp .................................................................
Trình tự các nuclêôtit trong mạch ADN quy định .......................................................................................................... sau đó trình tự này quy định .........................................................................................trong cấu trúc bậc...............của phân tử prôtêin và biểu hiện thành ........................................................................
?
dãy nuclêôtit
mARN
trình tự các nuclêôtit trong mARN
trình tự các axit amin
1
tính trạng
1
2
A - U , T - A , G - X , X - G
A - U , G - X

5. Trong sơ đồ: Gen ? mARN ? Prôtêin thì NTBS được thể hiện trong mối quan hệ gen ? ARN như sau :
? a) A (gen ) - U (ARN).
? b) G (gen) - X (ARN); X (gen) - G (ARN).
? c) T (gen) - A (ARN).
? d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
4. Trong quá trình tổng hợp prôtêin:
? a) Axit amin tự do tự đến ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi axit amin.
? b) Axit amin tự do được mARN mang đến ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi axit amin.
? c) Axit amin tự do được tARN mang đến ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi axit amin.
? d) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
6. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện bằng sơ đồ:
? a) ADN ? ARN ? prôtêin ? tính trạng.
? b) Gen (ADN) ? ARN ? prôtêin ? tính trạng.
? c) Gen (ADN) ? tARN ? prôtêin ? tính trạng.
? d) Gen (ADN) ? mARN ? prôtêin ? tính trạng.
?
?
?
Dặn dò
- Học bài theo khung ghi nhớ.
- Làm bài tập sách thực hành.
- Mang theo phiếu thực hành.
- Ôn bài 15 chuẩn bị cho tiết thực hành bài 20.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Việt Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)