Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Chia sẻ bởi Võ Mỹ Dung |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên dạy: VÕ THỊ MỸ DUNG
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
2008 - 2009
PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG HOÁ
TRƯỜNG THCS KHE SANH
**************
Chào mừng quý ban giám khảo đến dự giờ thăm lớp
Môn: Sinh Học - Lớp 9
1. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
- Vì prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (ezim và hooc môn), bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến tất cả các hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể
Kiểm tra bài cũ
1.Prôtêin có cấu trúc như thế nào?
A. Prôtêin là đại phân tử có khối lượng lớn
B. Prôtêin được cấu tạo chủ yếu từ bốn nguyên tố C, H, O, N
C. Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm đơn phân
D. Cả A, B, C
2. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
3. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
D
A
D
Tiết 19:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó?
ADN(gen)
(prôtêin)
chuỗi a.amin
ADN(gen)
(prôtêin)
chuỗi a.amin
mARN
mARN
1. Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin?
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
2. Các loại nuclêôtít nào ở mARN
và tARN liên kết với nhau?
Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS:
A - U; G - X
3. Tương quan về số lượng axit amin
và nuclêôtít của mARN trong ribôxôm?
Tương quan: 3 nuclêôtít ? 1 axit amin.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
G
G
X
ribôxôm
MET
1 loại axit amin
tARN
nuclêotit
MET
PRO
mARN
MET
PRO
CYS
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
Chuỗi axit amin
Diễn biến cơ bản thành chuổi axit amin
* Đầu tiên phức hệ tổng hợp chuổi aa được hình thành nó bao gồm hai tiểu phân: tiểu phân nhỏ và tiểu phân lớn hợp thành ribôxôm.
* tARN có nhiệm vụ mang aa đầu tiên. Tiếp đó tARN mang aa thứ 2 vào ribôxôm và aa này liên kết peptit với aa mở đầu.
* Sau đó ribôxôm dịch chuyển trên mARN, tARN đầu tiên tách khỏi ribôxôm.
* Cứ như vậy các aa được các tARN dựa vào ribôxôm tạo cho chuổi aa được kéo dài đến điểm kết thúc. Tại đây chuổi aa được giải phóng và 2 tiểu phân của ribôxôm tách nhau ra.
Quá trình hình thành chuỗi axit amin
Hoàn thành bài tập sau:
Chọn các cụm từ: axit amin, ribôxôm, mARN, prôtêin
điền vào các ô trống thích hợp trong các đoạn sau:
1. mARN rời khỏi nhân đến . ...............................để tổng hợp .................................
2. Các tARN mang .......................... vào ...................... khớp với ...................theo
NTBS, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.
3. Khi ...........................dịch đi một nấc trên ........................thì một ........................
được nối tiếp vào chuỗi.
4. Khi .........................được dịch chuyển hết chiều dài của............................thì chuỗi
axit amin được tổng hợp xong.
mARN
mARN
mARN
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
prôtêin
axit amin
axit amin
Nguyên tắc tổng hợp chuỗi axit amin:
+ Khuôn mẫu: mARN.
+ Bổ sung: A - U, G - X.
Tạo ra chuỗi axit amin với trình tự sắp xếp được quy định bởi
trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN.
Kết quả:
**Cấu trúc các cấp: bậc 1
Sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) ? mARN ? Prôtêin ? Tính trạng
1
2
3
Mối liên hệ:
1. ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
axit amin - cấu trúc bậc I của prôtêin.
3. Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý
của tế bào ? biểu hiện thành tính trạng.
Bản chất mối liên hệ:
Trình tự các nuclêôtít trong mạch khuôn của ADN
quy định trình tự các nuclêôtít trong mạch mARN,
sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin
trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp
tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế
bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1
2
T-A-X-G- T-A-X-X-X-A-T-G-T-T-X. (mạchgốc)
Sao mã
Giải mã
Aamđ aa1 aa 2 aa 3. aakt polipeptit
A-U-G-X-A-U-G-G-G-U-A-X-A-A-G. mARN
A-T-G-X- A-T-G-G-G-T-A-X-A-A-G. ADN
Mạch khuôn
Mạch khuôn
Tổng hợp
Tổng hợp
biểu hiện
Bài tập Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Nhân của tế bào. C. Trên màng tế bào.
B. Trong tế bào chất. D. Trong nhân con.
Câu 2: Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
A. Bộ máy Gôngi. C. Trung thể.
B. Ti thể. D. Ribôxôm.
Câu 3: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, A của mARN liên kết với:
A. T của tARN. C. U của tARN.
B. G của tARN. D. X của tARN.
Câu 4: Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin, axit amin mở đầu có tên là:
A. Metionin (Met). C. Tiroxin (Tir).
B. Serin (Ser). D. Arginin (Arg).
Câu 5: Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc:
A. Bổ sung. C. Khuôn mẫu.
B. Bán bảo toàn. D. Gồm A và C.
Trò chơi giải ô chữ
Đ a P h â n
A R N
N u c l ê ô t i t
t í n h t r ạ n g
a x i t n u c l ê i c
R i b ô x ô m
A x i t a m i n
1
2
3
4
5
6
7
Loại axit nuclêic có cấu trúc một mạch?
Nguyên tắc cấu tạo của ADN, ARN và Prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên mARN?
Đặc điểm hình thái, sinh lý, cấu tạo của cơ thể được gọi là gì?
Tên gọi chung của ADN và ARN?
Nơi tổng hợp prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên prôtêin?
Đáp án
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài.
2. Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
3. Ôn lại cấu trúc không gian của ADN đọc trước bài 20 để tiết sau thực hành
Sơ đồ hình thành chuỗi axít amin
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
2008 - 2009
PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG HOÁ
TRƯỜNG THCS KHE SANH
**************
Chào mừng quý ban giám khảo đến dự giờ thăm lớp
Môn: Sinh Học - Lớp 9
1. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
- Vì prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (ezim và hooc môn), bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến tất cả các hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể
Kiểm tra bài cũ
1.Prôtêin có cấu trúc như thế nào?
A. Prôtêin là đại phân tử có khối lượng lớn
B. Prôtêin được cấu tạo chủ yếu từ bốn nguyên tố C, H, O, N
C. Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm đơn phân
D. Cả A, B, C
2. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
3. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
D
A
D
Tiết 19:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó?
ADN(gen)
(prôtêin)
chuỗi a.amin
ADN(gen)
(prôtêin)
chuỗi a.amin
mARN
mARN
1. Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin?
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
2. Các loại nuclêôtít nào ở mARN
và tARN liên kết với nhau?
Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS:
A - U; G - X
3. Tương quan về số lượng axit amin
và nuclêôtít của mARN trong ribôxôm?
Tương quan: 3 nuclêôtít ? 1 axit amin.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
G
G
X
ribôxôm
MET
1 loại axit amin
tARN
nuclêotit
MET
PRO
mARN
MET
PRO
CYS
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
Chuỗi axit amin
Diễn biến cơ bản thành chuổi axit amin
* Đầu tiên phức hệ tổng hợp chuổi aa được hình thành nó bao gồm hai tiểu phân: tiểu phân nhỏ và tiểu phân lớn hợp thành ribôxôm.
* tARN có nhiệm vụ mang aa đầu tiên. Tiếp đó tARN mang aa thứ 2 vào ribôxôm và aa này liên kết peptit với aa mở đầu.
* Sau đó ribôxôm dịch chuyển trên mARN, tARN đầu tiên tách khỏi ribôxôm.
* Cứ như vậy các aa được các tARN dựa vào ribôxôm tạo cho chuổi aa được kéo dài đến điểm kết thúc. Tại đây chuổi aa được giải phóng và 2 tiểu phân của ribôxôm tách nhau ra.
Quá trình hình thành chuỗi axit amin
Hoàn thành bài tập sau:
Chọn các cụm từ: axit amin, ribôxôm, mARN, prôtêin
điền vào các ô trống thích hợp trong các đoạn sau:
1. mARN rời khỏi nhân đến . ...............................để tổng hợp .................................
2. Các tARN mang .......................... vào ...................... khớp với ...................theo
NTBS, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.
3. Khi ...........................dịch đi một nấc trên ........................thì một ........................
được nối tiếp vào chuỗi.
4. Khi .........................được dịch chuyển hết chiều dài của............................thì chuỗi
axit amin được tổng hợp xong.
mARN
mARN
mARN
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
prôtêin
axit amin
axit amin
Nguyên tắc tổng hợp chuỗi axit amin:
+ Khuôn mẫu: mARN.
+ Bổ sung: A - U, G - X.
Tạo ra chuỗi axit amin với trình tự sắp xếp được quy định bởi
trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN.
Kết quả:
**Cấu trúc các cấp: bậc 1
Sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) ? mARN ? Prôtêin ? Tính trạng
1
2
3
Mối liên hệ:
1. ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
axit amin - cấu trúc bậc I của prôtêin.
3. Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý
của tế bào ? biểu hiện thành tính trạng.
Bản chất mối liên hệ:
Trình tự các nuclêôtít trong mạch khuôn của ADN
quy định trình tự các nuclêôtít trong mạch mARN,
sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin
trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp
tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế
bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1
2
T-A-X-G- T-A-X-X-X-A-T-G-T-T-X. (mạchgốc)
Sao mã
Giải mã
Aamđ aa1 aa 2 aa 3. aakt polipeptit
A-U-G-X-A-U-G-G-G-U-A-X-A-A-G. mARN
A-T-G-X- A-T-G-G-G-T-A-X-A-A-G. ADN
Mạch khuôn
Mạch khuôn
Tổng hợp
Tổng hợp
biểu hiện
Bài tập Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Nhân của tế bào. C. Trên màng tế bào.
B. Trong tế bào chất. D. Trong nhân con.
Câu 2: Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
A. Bộ máy Gôngi. C. Trung thể.
B. Ti thể. D. Ribôxôm.
Câu 3: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, A của mARN liên kết với:
A. T của tARN. C. U của tARN.
B. G của tARN. D. X của tARN.
Câu 4: Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin, axit amin mở đầu có tên là:
A. Metionin (Met). C. Tiroxin (Tir).
B. Serin (Ser). D. Arginin (Arg).
Câu 5: Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc:
A. Bổ sung. C. Khuôn mẫu.
B. Bán bảo toàn. D. Gồm A và C.
Trò chơi giải ô chữ
Đ a P h â n
A R N
N u c l ê ô t i t
t í n h t r ạ n g
a x i t n u c l ê i c
R i b ô x ô m
A x i t a m i n
1
2
3
4
5
6
7
Loại axit nuclêic có cấu trúc một mạch?
Nguyên tắc cấu tạo của ADN, ARN và Prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên mARN?
Đặc điểm hình thái, sinh lý, cấu tạo của cơ thể được gọi là gì?
Tên gọi chung của ADN và ARN?
Nơi tổng hợp prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên prôtêin?
Đáp án
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài.
2. Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
3. Ôn lại cấu trúc không gian của ADN đọc trước bài 20 để tiết sau thực hành
Sơ đồ hình thành chuỗi axít amin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Mỹ Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)