Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng các em
về dự tiết chuyên đề môn sinh học 9
9A1
Lớp:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Tiết 19
Chữ ghi trên nền xanh này là phần mà các em phải ghi vào vở
Câu hỏi hoặc bài tập mà các em phải trả lời (hoặc làm)
Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì :
Protein trực tiếp tham gia biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Protein là thành phần của: Enzim, hoocmôn, kháng thể …… nên liên quan đến toàn bộ hoạt động sống, trực tiếp biểu hiện thành các đặc điểm sinh lí của cơ thể
Protein là thành phần cấu trúc của tế bào nên trực tiếp biểu hiện thành các đặc điểm hình thái của cơ thể.
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Gen mang thông tin cấu
trúc của prôtêin
Prôtêin được hình thành
Dạng trung gian
Nhân tế bào
Chất tế bào
Giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua cấu trúc trung gian nào?
Vai trò của dạng trung gian đó?
mARN
mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin
sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
- mARN là dạng trung gian có
vai trò truyền đạt thông tin về
cấu trúc của prôtêin sắp được
tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa
ARN và prôtêin
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
1. Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin?
- Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
2. Các loại nuclêôtít nào ở mARN
và tARN liên kết với nhau?
Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS:
A - U; G - X
3. Số lượng axit amin liên kêt với nuclêôtít
của mARN trong ribôxôm như thế nào?
3 nuclêôtít liên kết với 1 axit amin.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin:
mARN, tARN, ribôxôm.
- Các loại nuclêôtít liên kết
theo NTBS: A - U; G - X
3 nuclêôtít liên kết với
1 axit amin.
Đáp án
I. M?i quan h? gi?a ARN v protein
Hon thnh phi?u h?c t?p sau
1. Mối quan hệ giữa các ARN với protein
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. M?i quan h? gi?a ARN v protein
Truyền đạt thông tin cấu trúc protein:
Cứ ba nucleotit (bộ ba mã hóa) tương ứng với 1 axit amin trên phân tử protein
- Liên kết với một axit amin tương ứng
Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã hóa (trên mARN) theo nguyên tắc bổ sung
Tham gia hình thành Ribôxôm – là nơi tổng hợp protein.
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
Các loại nuclêôtít liên kết theo
NTBS: A - U; G - X
3 nuclêôtít liên kết với 1 axit amin.
2. Quá trình tổng hợp Protein
Quan sát sơ đồ sau
? quá trình tổng hợp protein diễn ra như thế nào?
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
Các loại nuclêôtít liên kết theo
NTBS: A - U; G - X
3 nuclêôtít liên kết với 1 axit amin.
2. Quá trình tổng hợp Protein
Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba
tARN vận chuyển axit amin tương ứng vào Ribôxôm: bộ ba đối mã của nó khớp với bộ ba mã hoá của mARN theo NTBS (A - U, G - X và ngược lại) cứ 3 nucleotit ứng với một axit amin
Sự chuyển dịch của Ribôxôm hết chiều dài của mARN khi Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc của mARN thì ? chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
Bài tập
Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN và sau đó là tổng hợp protein
Số nucleotit có trong phân tử mARN là:
3000 C. 1500
750 D. 1000
Số axit amin có trong cấu trúc bậc 1 của Protein là:
500 C. 1000
498 D. 998
Bài tập
Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN và sau đó là tổng hợp protein
Số nucleotit có trong phân tử mARN là:
3000 C 1500
750 D. 1000
Số axit amin có trong cấu trúc bậc 1 của Protein là:
500 C. 1000
498 D. 998
II. M?i quan h? gi?a gen v tính trạng
(Một đoạn AND)
Giải thích:
Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3?
Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ?
Mối quan hệ AND mARN Protein
mạch ADN bổ xung
mạch AND làm khuôn
mARN
4. chuỗi a.a
Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ
1: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
2: mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên protein
3: Protein chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
(Một đoạn AND)
Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ
Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN.
Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein.
Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Gen mARN Protein Tính trạng
(Một đoạn ADN)
Hướng dẫn học bài ở nhà.
Học bài và trả lời các câu hỏi.
Ôn lại các kiến thức vè ADN, ARN, Protein.
Xem trước nội dung bài tiêp theo: Bài “ Thực hành Quan sát và lắp mô hình ADN”
về dự tiết chuyên đề môn sinh học 9
9A1
Lớp:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Tiết 19
Chữ ghi trên nền xanh này là phần mà các em phải ghi vào vở
Câu hỏi hoặc bài tập mà các em phải trả lời (hoặc làm)
Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì :
Protein trực tiếp tham gia biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Protein là thành phần của: Enzim, hoocmôn, kháng thể …… nên liên quan đến toàn bộ hoạt động sống, trực tiếp biểu hiện thành các đặc điểm sinh lí của cơ thể
Protein là thành phần cấu trúc của tế bào nên trực tiếp biểu hiện thành các đặc điểm hình thái của cơ thể.
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Gen mang thông tin cấu
trúc của prôtêin
Prôtêin được hình thành
Dạng trung gian
Nhân tế bào
Chất tế bào
Giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua cấu trúc trung gian nào?
Vai trò của dạng trung gian đó?
mARN
mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin
sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
- mARN là dạng trung gian có
vai trò truyền đạt thông tin về
cấu trúc của prôtêin sắp được
tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa
ARN và prôtêin
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
1. Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin?
- Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
2. Các loại nuclêôtít nào ở mARN
và tARN liên kết với nhau?
Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS:
A - U; G - X
3. Số lượng axit amin liên kêt với nuclêôtít
của mARN trong ribôxôm như thế nào?
3 nuclêôtít liên kết với 1 axit amin.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin:
mARN, tARN, ribôxôm.
- Các loại nuclêôtít liên kết
theo NTBS: A - U; G - X
3 nuclêôtít liên kết với
1 axit amin.
Đáp án
I. M?i quan h? gi?a ARN v protein
Hon thnh phi?u h?c t?p sau
1. Mối quan hệ giữa các ARN với protein
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. M?i quan h? gi?a ARN v protein
Truyền đạt thông tin cấu trúc protein:
Cứ ba nucleotit (bộ ba mã hóa) tương ứng với 1 axit amin trên phân tử protein
- Liên kết với một axit amin tương ứng
Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã hóa (trên mARN) theo nguyên tắc bổ sung
Tham gia hình thành Ribôxôm – là nơi tổng hợp protein.
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
Các loại nuclêôtít liên kết theo
NTBS: A - U; G - X
3 nuclêôtít liên kết với 1 axit amin.
2. Quá trình tổng hợp Protein
Quan sát sơ đồ sau
? quá trình tổng hợp protein diễn ra như thế nào?
Tiết 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của
prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra
chất tế bào.
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
Các loại nuclêôtít liên kết theo
NTBS: A - U; G - X
3 nuclêôtít liên kết với 1 axit amin.
2. Quá trình tổng hợp Protein
Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba
tARN vận chuyển axit amin tương ứng vào Ribôxôm: bộ ba đối mã của nó khớp với bộ ba mã hoá của mARN theo NTBS (A - U, G - X và ngược lại) cứ 3 nucleotit ứng với một axit amin
Sự chuyển dịch của Ribôxôm hết chiều dài của mARN khi Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc của mARN thì ? chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
Bài tập
Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN và sau đó là tổng hợp protein
Số nucleotit có trong phân tử mARN là:
3000 C. 1500
750 D. 1000
Số axit amin có trong cấu trúc bậc 1 của Protein là:
500 C. 1000
498 D. 998
Bài tập
Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN và sau đó là tổng hợp protein
Số nucleotit có trong phân tử mARN là:
3000 C 1500
750 D. 1000
Số axit amin có trong cấu trúc bậc 1 của Protein là:
500 C. 1000
498 D. 998
II. M?i quan h? gi?a gen v tính trạng
(Một đoạn AND)
Giải thích:
Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3?
Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ?
Mối quan hệ AND mARN Protein
mạch ADN bổ xung
mạch AND làm khuôn
mARN
4. chuỗi a.a
Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ
1: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
2: mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên protein
3: Protein chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
(Một đoạn AND)
Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ
Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN.
Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein.
Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Gen mARN Protein Tính trạng
(Một đoạn ADN)
Hướng dẫn học bài ở nhà.
Học bài và trả lời các câu hỏi.
Ôn lại các kiến thức vè ADN, ARN, Protein.
Xem trước nội dung bài tiêp theo: Bài “ Thực hành Quan sát và lắp mô hình ADN”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)