Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Danh | Ngày 04/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

[email protected]
Thực hiện: Nguyễn Hoàng Diệu
Tr. THCS Nguyễn Thái Bình

Chào mừng quí thầy cô và các em tới dự giờ thao giảng
MÔN SINH HỌC 9
Tiết 22 Bài 19: Mối quan hệ giữa Gen va tính trạng
[email protected]
Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập sau: Lựa chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin được qui định bởi những yếu tố nào?
a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
b. Các chức năng quan trọng của Prôtêin.
c. Các dạng cấu trúc không gian của Prôtêin.
d. Cả a và c.

Câu 2. Chức năng không có ở Prôtêin là:
a. là thành phần cấu trúc chủ yếu của tế bào và giúp bảo vệ cơ thể.
b. có khả năng tự nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của nó.
c. biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các hoạt động sống.
d. là chất xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất.
[email protected]
Nhân tế bào
?
[email protected]
Thực hiện: Nguyễn Hoàng Diệu
Tr. THCS Nguyễn Thái Bình
Tiết 22 - Bài 19
Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng
[email protected]
Tiết 22 – Bài 19. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
1. Vai trò của mARN:
Yêu cầu: Cá nhân ng. cứu thông tin SGK/57 kết hợp với ki?n th?c dó h?c v? gen, mARN v� Prụtờin, trả lời câu hỏi ph?n ?:
Hãy cho biết cấu trúc trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin?
- Cấu trúc trung gian: mARN. - Vai trò của mARN: tổng hợp chuỗi axit amin (truyền đạt thông tin về cấu trúc Prôtêin).
[email protected]
Tiết 20 – Bài 19. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
1. Vai trò của mARN:
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi axit amin (thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin). Điều đó phản ánh mối quan hệ giữa ARN và prôtêin với nhau.
mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
[email protected]
Tiết 20 – Bài 19. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
1. Vai trò của mARN:
mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
2. Quá trình hình thành chuỗi axit amin (chuỗi polypeptit):
Yêu cầu: Cá nhân quan sỏt H 19.1, kết hợp với ki?n th?c dó h?c v? ARN v� Prụtờin, trả lời câu hỏi:
[email protected]
2. Quá trình hình thành chuỗi axit amin (chuỗi polypeptit):
Yêu cầu: Cá nhân quan sỏt H 19.1, kết hợp với ki?n th?c dó h?c v? ARN v� Prụtờin, trả lời câu hỏi sau:
Nơi diễn ra quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin)?
Hãy theo dõi quá trình hình thành chuỗi axit amin trong đoạn phim minh họa sau
Có những loại ARN nào tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin)?
[email protected]
Sơ đồ tổng hợp chuỗi axit amin (Prôtêin)
[email protected]
Met
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
CÁC AXÍT AMIN
[email protected]
Các axit amin được liệt kê đầy đủ dưới bảng sau:
Met
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
[email protected]
Met
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
[email protected]
Met
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
[email protected]
Met
Met
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
[email protected]
Met
Val
Met
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
[email protected]
Arg
Val
Tir
Ser
Thr
[email protected]
Arg
Arg
Tir
[email protected]
Tir
Ser
[email protected]
[email protected]
[email protected]
[email protected]
Chuỗi axit amin
[email protected]
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
 Các loại nuclêôtit ở mARN và tARN liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A – U, G - X và ngược lại.
- Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
 Tương quan: 3 Nu (mARN)  1 axit amin (Prôtêin).
[email protected]
Làm bài tập sau:
1. Sự hình thành chuỗi axit amin diễn ra theo những nguyên tắc nào?
a. Bổ sung. c. Bổ sung và khuôn mẫu.
b. Bán bảo toàn. d. Cả b và c.
2. Cụ thể hoá mối quan hệ giữa Gen (ADN), ARN và Prôtêin theo sơ đồ sau về số lượng nuclêôtit (Nu) và axit amin:

............ Nu (gen)  ..... Nu (mARN)  ... tARN  .... Axit amin
3 cặp
3
1
1
Điều đó có ý nghĩa gì?
 Trình tự sắp xếp các Nu (mARN) qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Bổ sung và khuôn mẫu.
[email protected]
Tiết 22 – Bài 19. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
Vai trò của mARN:
2. Quá trình hình thành chuỗi axit amin (chuỗi polypeptit):
Sự hình thành chuỗi axít amin (prôtêin) được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
II. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng:
Yêu cầu: Quan sỏt so d? trờn v� H19.2, th?o lu?n nhúm, gi?i thớch cỏc n?i dung ? ph?n ? SGK/58:
[email protected]
Gi?i thớch cỏc n?i dung trờn so d?:

- Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ:
1. Gen (ADN) là khuôn mẫu tổng hợp mARN (ở nhân tế bào).
2. mARN là khuôn mẫu tổng hợp Prôtêin (ở chất tế bào).
3. Prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

- Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ:
Trình tự các Nu/mạch khuôn ADN qui định trình tự các Nu/mạch ARN.
Trình tự các Nu/mạch khuôn của mARN qui định trình tự các axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin).
Prôtêin: tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
M?ch khuơn
M?ch khuơn
[email protected]
Nhân tế bào
[email protected]
Tiết 22 – Bài 19. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
Vai trò của mARN:
2. Quá trình hình thành chuỗi axit amin (chuỗi polypeptit):
II. Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng:
Thông qua prôtêin: Gen qui định tính trạng của cơ thể.
[email protected]
CỦNG CỐ
Sự hình thành chuỗi (1) ........được thực hiện dựa trên (2) ......... của mARN. Mối quan hệ giữa (3) ........ và tính trạng được thể hiện trong (4) ..... gen (một đoạn AND) mARN ? protein ? tính trạng.
Trong đó, trình tự (5) .......... trên AND quy định quy định trình tự các nucleotit trong mARN, thông qua đó ADN (6) ........ trình tự các axitamin trong chuỗi axitamin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng.
Axit amin
Khuôn mẫu
gen
sơ đồ
các nucleotit
quy định
* Điền cụm từ thích hợp cho sẵn ( so d?, axit amin, c�c nucleotit, khuôn mẫu, gen, quy định) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
[email protected]
Hướng dẫn học ở nhà
1/BVH: Học bài, hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
2/BSH: ÔN TẬP (Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết)
- Ôn lại kiến thức đã học về :
+ Các thí nghiệm của Menđen.
+ Nhiễm sắc thể
+ AND và Gen.
[email protected]
ADN (mã gốc)
ARN (mã sao)
Prôtêin
Sao mã
Dịch mã
Trình tự sắp xếp các Nu/ADN
Trình tự sắp xếp các ribôNu/mARN
Trình tự sắp xếp các a.a
trên chuỗi polypeptit
Hướng dẫn làm bài tập 3, 4 sgk/59
ARN (mã sao)
[email protected]
[email protected]
Bản quyền thuộc http://violet.vn/lequocthang1975 THCS Nam Sơn
[email protected]
Làm bài tập trắc nghiệm sau:
 Trong cơ thể, Prôtêin luôn được đổi mới qua quá trình:
a. Tự nhân đôi.
b. Tổng hợp từ mARN sao ra từ khuôn mẫu của gen trên ADN.
c. Tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu của gen.
d. Cả a, b, c.
 Tìm câu phát biểu sai:
a. Trình tự các a. amin trong cấu trúc bậc 1 ccủa Prôtêin phản ánh đúng trình tự các bộ ba nuclêotit trên mARN.
b. Sự kết hợp giữa bộ ba Nu/tARN với bộ ba Nu/mARN theo NTBS giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi axit amin.
c. Việc tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra đồng thời với việc tạo nên cấu trúc bậc 2, 3, 4 của Prôtêin.
d. Sau khi được hình thành, mARN thực hiện tổng hợp Prôtêin trong nhân của tế bào.
[email protected]
Bài tập: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong
mối quan hệ ở sơ đồ sau như thế nào?
Gen(1 đoạn AND)  mARN  Prôtêin  tính trạng.
[email protected]
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Có 8 chữ cái: Đây là đơn phân cấu tạo của phân tử
prôtêin.
2. Có 9 chữ cái: Đây là đặc điểm về hình thái, cấu tạo,
sinh lí của cơ thể.
3.Có 4 chữ cái:Là một thành phần của tế bào, nơi chứa NST.
4.Có 9 chữ cái: Từ dùng để chỉ mạch của gen trên ADN
trực tiếp tổng hợp mARN.
5.Có 8 chữ cái: Loại chất có thành phần cấu tạo là prôtêin,
thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể.
6.Có 7 chữ cái: Loại chất hữu cơ được cấu tạo từ các
axit amin.
7.Có 9 chữ cái: Từ dùng để chỉ đặc điểm cấu tạo chung của
ADN, ARN và prôtêin.
8.Có 3 chữ cái: Viết tắt của axit đêôxiribônuclêic
9.Có 3 chữ cái: Một đoạn của ADN chứa thông tin qui định
cấu trúc của prôtêin.
Từ khóa
[email protected]
SO SÁNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ PRÔTÊIN VÀ PHÂN TỬ ADN
[email protected]
Trò chơi giải ô chữ
Đ a P h â n
A R N
N u c l ê ô t i t
t í n h t r ạ n g
a x i t n u c l ê i c
R i b ô x ô m
A x i t a m i n
1
2
3
4
5
6
7
Loại axit nuclêic có cấu trúc một mạch?
Nguyên tắc cấu tạo của ADN, ARN và Prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên mARN?
Đặc điểm hình thái, sinh lý, cấu tạo của cơ thể được gọi là gì?
Tên gọi chung của ADN và ARN?
Nơi tổng hợp prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên prôtêin?
Đáp án
[email protected]
Hình bên có thể dùng thay cho Hình ở Slide 5 của bài này (đưa lên để các bạn làm tư liệu)
MET
PRO
CYS
PRO
THR
Chuỗi axit amin
Biết tổng số Nu  số bộ ba
+ Số axit amin trong chuỗi axit amin = số bộ ba – 1
+ Số axit amin trong phân tử protein = số bộ ba – 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Danh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)