Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Chia sẻ bởi Dương Hoàng Thanh | Ngày 04/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Bài: 18
I. Cấu trúc của prôtêin:
­ Prôtêin được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N.
Nghiên cứu thông tin SGK mục 1: Nêu thành phần hóa học, cấu tạo của phân tử Prôtêin?
 So sánh Prôtêin với ADN có gì giống và khác nhau?
Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin .
Cấu trúc bậc 1:
 - Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào?


- Yếu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin ?
+ Tính đặc thù thể hiện ở số lượng thành phần và trình tự của axitamin.
+ Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axitamin .
Axit amin
- Prôtêin là một đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin, gồm hơn 20 loại.
PRÔTÊIN
1. Glyxin – Gly 11. Acginin - Arg
2. Alanin – Ala 12. Xystein -Xys
3. Valin – Val 13. Metionin - Met
4. Lơxin – Leu 14. Xerin – Xer
5. Izolơxin – Ile 15. Treonin – Tre
6. Axit Aspatic – Asp 16. Phenilanin – Phe
7. Asparagin – Asn 17.Tyrozin – Tyr
8. Axit Glutamic – Glu 18. Histidin – His
9. Glutamin – Gln 19. Tripthophan – Trp
10. Lyzin – Lys 20. Prolin - Pro
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu chức năng của các loại mARN?
Chức năng
của các loại ARN
- mARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
-tARN: Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
- rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Câu nào sau đây nói về quá trình tổng hợp ARN là đúng:
A. Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U; T-A; G-X; X-G).
B. Trên cả hai mạch của gen.
Gen mARN
Câu 2: Prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể do thực hiện các chức năng sau:
A. Là thành phần cấu trúc của tế bào.
B. Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất…
C. Cả A và B đều đúng.
Prôtêin Tính trạng
Gen là một đoạn của phân tử ADN tham gia tổng hợp mARN. Vậy giữa gen  mARN  prôtêin  tính trạng có mối quan hệ như thế nào với nhau?
CÙNG SUY NGHĨ
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
Nhân tế bào
Chất tế bào
Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin
Prôtêin được
hình thành
mARN
Dạng trung gian
Quan sát sơ đồ, kết hợp SGK, cho biết:
Cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin là gì?
Vai trò của mARN trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin?
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen  prôtêin
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.

Thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axitamin (prôtêin bậc 1):
MET
VAL
ARG
TIR
SER
TRE
Sự tổng hợp chuỗi axitamin (prôtêin bậc 1) theo sơ đồ sau
Quan sát H.19.1 thảo luận: (3 phút)
1. Nêu thành phần tham gia tổng hợp chuỗi a.amin?
2. Các loại nu nào ở mARN và tARN liên kết với nhau ?

3. Tương quan về số lượng giữa a.amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm ? ( 1 a.amin có mấy nu)
1. Thành phần: mARN, tARN, Ribôxôm, các a.amin
2. A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại (NTBS).
3. Cứ 3 Nuclêôtit  1 axit amin
MET
VAL
ARG
TIR
SER
TRE
Sự tổng hợp chuỗi axitamin (prôtêin bậc 1) theo sơ đồ sau
 Chọn các cụm từ: axit amin, ribôxôm, mARN, prôtêin điền vào các ô trống thích hợp trong các đoạn sau
1. mARN rời khỏi nhân đến .......................... để tổng hợp ....................
2. Các tARN mang .................... vào ................... khớp với ....................
theo NTBS, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.
3. Khi ................... dịch chuyển một nấc trên ............... thì một .................... được nối tiếp vào chuỗi.
4. Khi .................. dịch chuyển hết chiều dài của .................. thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
mARN
mARN
mARN
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
prôtêin
axit amin
axit amin
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
- Sự tổng hợp chuỗi axit amin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang a.amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS sau đó đặt a.amin vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển 1 nấc trên mARN  1 a.amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi a.amin được tổng hợp xong.

MET
VAL
ARG
TIR
SER
TRE
Sự tổng hợp chuỗi axitamin (prôtêin bậc 1) theo sơ đồ sau
Sự tổng hợp chuỗi axit amin dựa trên những nguyên tắc nào?
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
- Sự tổng hợp chuỗi axit amin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang a.amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS sau đó đặt a.amin vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển 1 nấc trên mARN  1 a.amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi a.amin được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu: mARN
+ Bổ sung: A – U, G – X
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:

Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
1. Gen (một đoạn ADN) là khuôn mẫu tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu tổng hợp nên chuỗi axit amin (Prôtêin bậc 1).
3. Prôtêin tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lý của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng.
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
- Sự tổng hợp chuỗi axt amin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang a.amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS sau đó đặt a.amin vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển 1 nấc trên mARN  1 a.amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi a.amin được tổng hợp xong.
- NTTH: Khuôn mẫu (mARN) và bổ sung (A – U, G – X).
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ sau: Gen  mARN Prôtêin tính trạng.
i

Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
 Cho biết các a.amin dưới đây tương ứng với các bộ 3 mã hóa trên mARN như sau: Valin: GUU, Alanin: GXX, Lơxin: UUG, LiZin: AAA
Một đoạn gen có thứ tự các cặp nu như sau:
Mạch mã gốc: – XGG – TTT – XAA – AAX –
Mạch bổ sung: – GXX – AAA – GTT – TTG –
Hãy xác định trình tự các a.amin trong đoạn phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen này.
Mạch mã gốc: – XGG – TTT – XAA – AAX –
Mạch mARN: .............................................................................................
Chuỗi a.amin: ............................................................................................
Mạch mARN: – GXX – AAA – GUU – UUG –
Chuỗi a.amin: Alanin – Lizin – Valin – Lơ xin
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
- Sự tổng hợp chuỗi axt amin:
+ mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
+ Các tARN mang a.amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS sau đó đặt a.amin vào đúng vị trí.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển 1 nấc trên mARN  1 a.amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN  chuỗi a.amin được tổng hợp xong.
- NTTH: Khuôn mẫu (mARN) và bổ sung (A – U, G – X).
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ sau: Gen  mARN Prôtêin tính trạng.
- Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
+ Trình tự các Nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin (Prôtêin bậc 1).
+ Prôtêin tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lý của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng.
i
+ Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen (ADN) qui định trình tự các nuclêôtit trong mARN.

Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
 Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Sự hình thành chuỗi …………… được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của …………
+ Mối quan hệ giữa …………… và ……………… được thể hiện theo ……………:
Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin tính trạng
1
2
3
4
5
sơ đồ,
axit amin,
tính trạng,
mARN,
gen
Prôtêin,
axit amin
tính trạng
mARN
gen
sơ đồ
Prôtêin,
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Câu 3: Cấu trúc qui định cấu tạo prôtêin và cấu trúc trực tiếp tổng hợp Prôtein lần lượt là:
Gen và ADN. C. Gen và mARN.
mARN và Gen D. ADN và Gen

 Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau:
Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Nhân của tế bào. C. Trên màng tế bào.
B. Trong tế bào chất. D. Trong nhân con.
Câu 2: Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
A. Bộ máy Gôngi. C. Trung thể.
B. Ti thể. D. Ribôxôm.
Câu 4: Cấu trúc quy định tính trạng là:
A. Gen trên ADN. C. Phân tử ADN.
B. Nhiễm sắc thể. D. Prôtêin.
a
x
t
m
i
a
n
i
A
r
A
N
R
t
N
G
E
N
R
D
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Học bài trả lời theo câu hỏi sgk
 Chuẩn bị bài 20 thực hành:
- Ôn lại cấu trúc không gian của ADN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Hoàng Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)