Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Hùng | Ngày 10/05/2019 | 290

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN NÚI THÀNH
2011 - 2012
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Người thực hiện: Nguyễn ThịThanh Tú
Tổ : Tự nhiên II
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu chức năng
của các loại ARN?
mARN: Truyền đạt thông tin quy định
cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
tARN: Vận chuyển axit amin tương ứng
tới nơi tổng hợp prôtêin.
rARN: Là thành phần cấu tạo
nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin.
2. Prôtein có những chức năng
cơ bản nào ?
- Chức năng cấu trúc.
- Chức năng xúc tác quá trình
trao đổi chất.
Chức năng điều hòa quá trình
trao đổi chất.
Prôtêin liên quan đến toàn bộ
hoạt động sống của tế bào,biểu
hiện thành tính trạng của cơ thể.
Tuần 10 - tiết 19
Mối quan hệ
giữa gen và tính trạng
Bài 19:
Bài 19: M?I QUAN H? GI?A GEN V� T�NH TR?NG
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Gen mang thông tin cấu
trúc của prôtêin
Prôtêin được hình thành
Dạng trung gian
Nhân tế bào
Chất tế bào
Giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua cấu trúc trung gian nào?
Vai trò của dạng trung gian đó?
mARN
mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin
sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
Trong mô hình trên có các thành phần:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHUỖI AXIT AMIN
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
V?y mARN là dạng trung gian có vai trò
truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin
sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
1. Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin?
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin:mARN, tARN, ribôxôm.
2. Các loại nuclêôtít nào ở mARN
và tARN liên kết với nhau?
Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS:
A - U; G - X
3. Tương quan về số lượng axit amin
và nuclêôtít của mARN trong ribôxôm?
Tương quan: 3 nuclêôtít ? 1 axit amin.
Thảo luận nhóm  tr¶ lêi c¸c c©u hái sau:
:
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Quá trình hình thành chuỗi axit amin
Hoàn thành bài tập sau:
Chọn các cụm từ: axit amin, ribôxôm, mARN, prôtêin
điền vào các ô trống thích hợp trong các đoạn sau:
1. mARN rời khỏi nhân đến . ...............................để tổng hợp .................................
2. Các tARN mang .......................... vào ...................... khớp với ...................theo
NTBS, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.
3. Khi ...........................dịch đi một nấc trên ........................thì một ........................
được nối tiếp vào chuỗi.
4. Khi .........................được dịch chuyển hết chiều dài của............................thì chuỗi
axit amin được tổng hợp xong.
mARN
mARN
mARN
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
prôtêin
axit amin
axit amin
mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin
sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào.
Nguyên tắc tổng hợp chuỗi axit amin:
+ Khuôn mẫu: mARN.
+ Bổ sung: A - U, G - X.
Tạo ra chuỗi axit amin với trình tự sắp xếp được quy định bởi
trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN.
Kết quả:
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
II - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) ? mARN ? Prôtêin ? Tính trạng
1
2
3
Mối liên hệ:
1. ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
axit amin - cấu trúc bậc I của prôtêin.
3. Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý
của tế bào ? biểu hiện thành tính trạng.
Bản chất mối liên hệ:
Trình tự các nuclêôtít trong mạch khuôn của ADN
quy định trình tự các nuclêôtít trong mạch mARN,
sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin
trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp
tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế
bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1
2
Nhân tế bào
?
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
I - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
GEN T�NH TR?NG
II - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Ghi nhớ
Sự hình thành chuỗi ....... được thực hiện dựa trên khuôn mẫu....
Mối quan hệ giữa các gen và tính trạng được thực hiện trong sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) ? ..... ? ...... ? Tính trạng.
Trong đó, trình tự các nuclêôtít trên ADN quy định trình tự các nuclêôtít trong
mARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các ......cấu thành
prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
Bài tập
Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào các ô trống trong các đoạn sau:
axit amin
mARN
prôtêin
mARN
axit amin
Trò chơi giải ô chữ
Đ a P h â n
A R N
N u c l ê ô t i t
t í n h t r ạ n g
a x i t n u c l ê i c
R i b ô x ô m
A x i t a m i n
1
2
3
4
5
6
7
Loại axit nuclêic có cấu trúc một mạch?
Nguyên tắc cấu tạo của ADN, ARN và Prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên mARN?
Đặc điểm hình thái, sinh lý, cấu tạo của cơ thể được gọi là gì?
Tên gọi chung của ADN và ARN?
Nơi tổng hợp prôtêin?
Đơn phân cấu tạo nên prôtêin?
Đáp án
Hướng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo kết luận SGK.
2. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
3. Ôn lại cấu trúc không gian của ADN.

Bài tập Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Nhân của tế bào. C. Trên màng tế bào.
B. Trong tế bào chất. D. Trong nhân con.
Câu 2: Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
A. Bộ máy Gôngi. C. Trung thể.
B. Ti thể. D. Ribôxôm.
Câu 3: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, A của mARN liên kết với:
A. T của tARN. C. U của tARN.
B. G của tARN. D. X của tARN.
Câu 4: Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin, axit amin mở đầu có tên là:
A. Metionin (Met). C. Tiroxin (Tir).
B. Serin (Ser). D. Arginin (Arg).
Câu 5: Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc:
A. Bổ sung. C. Khuôn mẫu.
B. Bán bảo toàn. D. Gồm A và C.
CHU?C CA?C EM HO?C GIO?I !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)