Bài 19. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Thanh | Ngày 28/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các em học sinh lớp 7A
Trường THCS Tống Văn Trân - Nam Định
GV thực hiện :
Nguyễn Thị Kim Thanh
Tổ KHXH
Kiểm tra bài cũ :
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo ,luôn luôn đề cao vai trò của người thầy trong cuộc sống của mỗi người. Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đã khẳng định mạnh mẽ vai trò to lớn đó của người thầy .Mỗi người trong đời ,nếu không có một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ ,dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng ,dù đó là nghề nông ,nghề rèn , nghề khắc chạm hoặc nghiên cứu khoa học. Do đó trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất .
( Theo Nguyễn Thanh Tú )
1. Tìm luận điểm được thể hiện trong đoạn văn ?
2. Để làm nổi bật luận điểm người viết dùng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận như thế nào ?
Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo ,luôn luôn đề cao vai trò của người thầy trong cuộc sống của mỗi người
* Lí lẽ và dẫn chứng : Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đã khẳng định mạnh mẽ vai trò của người thầy . Mỗi người trong đời nếu không có một người thầy hiểu biết , giàu kinh nghiệm truyền thụ , dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng ,dù đó là nghề nông ,nghề rèn, nghề khắc chạm, hoặc nghiên cứu khoa học.
Do đó trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất .
Luận điểm
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
- Lối sống giản dị của Bác Hồ
- Tiếng Việt giàu đẹp.
* Đề có tính chất giải thích ,ca ngợi
* Đề có tính chất khuyên nhủ ,phân tích.
- Thuốc đắng dã tật
- Không thể sống thiếu tình bạn.
- Chớ nên tự phụ.
* Đề có tính chất suy nghĩ , bàn luận.
Không thầy đố mày làm nên và học
thầy không tày học bạn có mâu thuẫn
với nhau không ?
- Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng
* Đề có tính chất tranh luận , phản bác , lật ngược vấn đề
- Ăn cỗ đi trước , lội nước theo sau nên chăng ?
* Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
* Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
* Vấn đề nghị luận : Chớ nên tự phụ
* Đối tượng và phạm vi nghị luận : Khuyên mọi người không nên tự phụ trong cuộc sống.
* Khuynh hướng ,tư tưởng của đề : Phủ định .
 Đề đòi hỏi người viết phải khuyên nhủ mọi người không nên tự phụ từ việc phân tích tác hại của thói tự phụ.
Trước 1 đề văn , muốn làm bài tốt cần tìm hiểu điều gì trong đề ?
* Ý 2 ghi nhớ SGK /23
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
b, Ý 2 ghi nhớ SGK /23
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
* Đề bài : Chớ nên tự phụ .
1. Xác lập luận điểm
Chớ nên tự phụ
Tự phụ là gì ?
Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
Tự phụ có hại như thế nào ?
- Liệt kê dẫn chứng thể hiện các tác hại của thói tự phụ.
2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
Bắt đầu lời khuyên “ Chớ nên tự phụ”
Cách 1 : Miêu tả kẻ tự phụ với thái độ chủ quan , coi thường người khác
Cách 2: Định nghĩa Tự phụ là gì ?
Tác hại của thói tự phụ và lời khuyên chớ nên tự phụ
* Ghi nhớ SGK /23
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
b, Ý 2 ghi nhớ SGK /23
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
* Đề bài : Chớ nên tự phụ .
1. Xác lập luận điểm
2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
* Ghi nhớ SGK /23
III. Luyện tập :
Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài : Sách là người bạn lớn của con người
1. Tìm hiểu đề :
- VĐ nghị luận : Sách là người bạn lớn của con người
- Đề có tính chất khẳng định, ca ngợi
2. Lập ý :
Sách là người bạn lớn của con người
Bắt đầu từ nhận xét : Con người ta sống không thể không có bạn .
Hoặc người ta cần bạn làm gì ?
Sách thỏa mãn con người những nhu cầu nào mà được coi là người bạn lớn ?
Liệt kê các dẫn chứng thể hiện sách gắn bó và cần thiết với con người .
Hướng dẫn về nhà :
Xem lại bài trên lớp .
Học thuộc ghi nhớ SGK/23.
Soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)