Bài 19. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hiền |
Ngày 28/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ THAO GIẢNG
Các luận điểm sau đây đúng hay sai, vì sao?
a. Người ta nói trên mặt trăng có chị Hằng, có chú Cuội, thế tức là người ta nghĩ rằng trên mặt trăng có người ở.
b. Kho tàng ca dao Việt Nam vô cùng phong phú,giàu giá trị tư tưởng và nghệ thuật.
c. Trong bài làm của bạn An có một số chữ dùng sai, chứng tỏ bài ấy hỏng.
* Đáp án:
a.Câu a sai , truyền thuyết không thể là bằng chứng khoa học
b.Câu b đúng
c. Câu c sai vì qua một chi tiết mà khái quát cả bài.
Bài giảng: Đề văn nghị luận
I. YÊU CẦU CỦA ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
1. Thế nào là đề văn nghị luận?
Vd: Cho các đề văn sau:
a. Phát biểu cảm nghĩ của em
sau khi đọc truyện Tấm – Cám
b. Làm sáng tỏ tư tưởng nhân nghĩa, thân dân của Nguyễn Trãi trong bài " Bình Ngô đại cáo“
c. Bình luận câu tục ngữ:" Tốt gỗ hơn tốt nước sơn"
Đề văn nghị luận chủ yếu là đưa ra vấn đề cần bàn bạc để người viết bày tỏ quan điểm, chính kiến về một vấn đề nào đó.
Viết bài văn là trình bày các tư tưởng, quan điểm của người viết nhằm đáp ứng yêu cầu cụ thể của đề văn.
→ Nhằm hình thành
kĩ năng viết, rèn luyện
cách suy nghĩ,
lập luận, trình
bày một vấn đề.
2. Yêu cầu của một đề văn nghị luận
* Yêu cầu cơ bản và quan trọng nhất của một đề văn nghị luận là vấn đề nghị luận (luận đề).
Yêu cầu của đề văn nghị luận thường được thể hiện dưới các hình thức sau:
- Dạng đề truyền thống: Đề văn thường có 3 phần:
+ Lời dẫn
+ Câu trích dẫn
+ Yêu cầu kiểu bài
Vd: Đề 7 sgk
Nhà thơ Tố Hữu viết:
" Ôi sống đẹp là thế nào hỡi bạn?"
Anh chị hãy tìm câu trả lời trong cuộc sống và trong văn học.
Đề văn nghị luận nêu vấn đề mà không nói rõ yêu cầu kiểu bài
Ví dụ : Đề 1,2,3,4 sgk
. Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
. Vẻ đẹp bài thơ "Tỏ lòng" của Phạm Ngũ Lão
. Quan niệm của anh chị về bài thơ hay
. Tiếng khóc của Nguyễn Du trong
bài " Độc Tiểu Thanh kí"
- Đề văn nghị luận ghi cụ thể yêu cầu của kiểu bài : hãy phân tích, hãy bình luận, hãy so sánh, giải thích....
Ví dụ:
Giải thích câu tục ngữ
" Tốt gỗ hơn tốt nước sơn"
- Bình luận câu ngạn ngữ Hy Lạp:" Học vấn là chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả của nó lại rất ngọt ngào"
Cần lưu ý đó chỉ là thao tác chính cần phải vận dụng chứ không phải là thao tác duy nhất
Ví dụ: Một số đề văn của Mỹ
Tính trạng nhà tù: Sự trừng phạt hay cải tạo giáo dục?
Sự trôi nổi của dầu và mỡ trong nước: Lợi và bất lợi?
Sức truyền tin rộng rãi của Tivi
Ví dụ: Một số đề văn của Ucraina
Rút xô nói: “Bất cứ
công dân nào không
làm việc đều là giặc”
Gocki nói: “Cá nhân
dù là vĩ đại, rốt cuộc
cũng là yếu đuối”
Ví dụ: Một số đề văn của Trung Quốc
Bạn
Tổ quốc trong lòng tôi
Đọc sách phải hiểu sâu
Dù đề mang hình thức nào thì yêu cầu cơ bản và quan trọng nhất của một đề văn nghị luận là vấn đề nghị luận.
- Đề văn nghị luận chính trị xã hội
- Đề văn nghị luận văn học
Cách phân chia này chỉ mang tính chất tương đối
3. Các kiểu đề văn nghị luận
(1,4,7,8)
(2,3,5,6)
Thơ Đỗ Trung Quân có câu:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay...”
Anh chị hãy cho biết vai trò của quê hương trong vệc bồi đắp tâm hồn con người
II. TÌM HIỂU PHÂN TÍCH MỘT SỐ ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Khảo sát ví dụ
Đề 1: Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
Vấn đề trọng tâm là: Vai trò (ý nghĩa, tầm quan trọng)
của sách đối với đời sống con người.
Kiểu đề và các thao tác:
+ Kiểu đề: Nghị luận xã hội
+ Các thao tác:
Người viết phải giải thích:
Sách là gì?
Có những loại sách nào?
Sách có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời
sống con người?
Không có sách con người sẽ ra sao? (gt-cm)
Bày tỏ thái độ, quan điểm (BL)
Khẳng định vai trò của sách.
- Phạm vi tư liệu: trong cuộc sống
.
2. Qui trình tìm hiểu phân tích đề văn: gồm các bước sau
a. Xác định vấn đề trọng tâm cần bàn bạc và làm sáng tỏ
b. Xác định kiểu đề văn nghị luận và các thao tác
lập luận chính sẽ vận dụng trong bài viết
c. Xác định phạm vi tư liệu cần trích dẫn cho bài viết.
III. LUYỆN TẬP
a. Vấn đề trọng tâm:
b. Thao tác lập luận chính:
c. Phạm vi tư liệu dẫn chứng:
1. Vẻ đẹp của bài thơ "Tỏ lòng" của Phạm Ngũ Lão
Vẻ đẹp về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ
Phân tích
và chứng minh
Bài thơ
"Tỏ lòng" Của Phạm Ngũ Lão
a. Vấn đề trọng tâm:
b. Thao tác lập luận chính:
c. Phạm vi tư liệu, dẫn chứng:
2. Bàn luận về câu nói của Tuân Tử
Hãy biết quí trọng
những lời khen, chê đúng; hãy cảnh giác
với những lời vuốt ve, nịnh bợ
Giải thích - bình luận
Văn học và thực tế cuộc sống.
Dặn dò- hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài:
1. Thực hành phân tích đề 4, đề 5 theo 3 yêu cầu trình tự như trên
2. Chuẩn bị bài: Nỗi sầu oán của người cung nữ
- Tìm hiểu về tác giả
- Đọc kĩ bài, các chú thích
- Trả lời các câu hỏi SGK, Chú trọng câu hỏi số 2
VỀ DỰ THAO GIẢNG
Các luận điểm sau đây đúng hay sai, vì sao?
a. Người ta nói trên mặt trăng có chị Hằng, có chú Cuội, thế tức là người ta nghĩ rằng trên mặt trăng có người ở.
b. Kho tàng ca dao Việt Nam vô cùng phong phú,giàu giá trị tư tưởng và nghệ thuật.
c. Trong bài làm của bạn An có một số chữ dùng sai, chứng tỏ bài ấy hỏng.
* Đáp án:
a.Câu a sai , truyền thuyết không thể là bằng chứng khoa học
b.Câu b đúng
c. Câu c sai vì qua một chi tiết mà khái quát cả bài.
Bài giảng: Đề văn nghị luận
I. YÊU CẦU CỦA ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
1. Thế nào là đề văn nghị luận?
Vd: Cho các đề văn sau:
a. Phát biểu cảm nghĩ của em
sau khi đọc truyện Tấm – Cám
b. Làm sáng tỏ tư tưởng nhân nghĩa, thân dân của Nguyễn Trãi trong bài " Bình Ngô đại cáo“
c. Bình luận câu tục ngữ:" Tốt gỗ hơn tốt nước sơn"
Đề văn nghị luận chủ yếu là đưa ra vấn đề cần bàn bạc để người viết bày tỏ quan điểm, chính kiến về một vấn đề nào đó.
Viết bài văn là trình bày các tư tưởng, quan điểm của người viết nhằm đáp ứng yêu cầu cụ thể của đề văn.
→ Nhằm hình thành
kĩ năng viết, rèn luyện
cách suy nghĩ,
lập luận, trình
bày một vấn đề.
2. Yêu cầu của một đề văn nghị luận
* Yêu cầu cơ bản và quan trọng nhất của một đề văn nghị luận là vấn đề nghị luận (luận đề).
Yêu cầu của đề văn nghị luận thường được thể hiện dưới các hình thức sau:
- Dạng đề truyền thống: Đề văn thường có 3 phần:
+ Lời dẫn
+ Câu trích dẫn
+ Yêu cầu kiểu bài
Vd: Đề 7 sgk
Nhà thơ Tố Hữu viết:
" Ôi sống đẹp là thế nào hỡi bạn?"
Anh chị hãy tìm câu trả lời trong cuộc sống và trong văn học.
Đề văn nghị luận nêu vấn đề mà không nói rõ yêu cầu kiểu bài
Ví dụ : Đề 1,2,3,4 sgk
. Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
. Vẻ đẹp bài thơ "Tỏ lòng" của Phạm Ngũ Lão
. Quan niệm của anh chị về bài thơ hay
. Tiếng khóc của Nguyễn Du trong
bài " Độc Tiểu Thanh kí"
- Đề văn nghị luận ghi cụ thể yêu cầu của kiểu bài : hãy phân tích, hãy bình luận, hãy so sánh, giải thích....
Ví dụ:
Giải thích câu tục ngữ
" Tốt gỗ hơn tốt nước sơn"
- Bình luận câu ngạn ngữ Hy Lạp:" Học vấn là chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả của nó lại rất ngọt ngào"
Cần lưu ý đó chỉ là thao tác chính cần phải vận dụng chứ không phải là thao tác duy nhất
Ví dụ: Một số đề văn của Mỹ
Tính trạng nhà tù: Sự trừng phạt hay cải tạo giáo dục?
Sự trôi nổi của dầu và mỡ trong nước: Lợi và bất lợi?
Sức truyền tin rộng rãi của Tivi
Ví dụ: Một số đề văn của Ucraina
Rút xô nói: “Bất cứ
công dân nào không
làm việc đều là giặc”
Gocki nói: “Cá nhân
dù là vĩ đại, rốt cuộc
cũng là yếu đuối”
Ví dụ: Một số đề văn của Trung Quốc
Bạn
Tổ quốc trong lòng tôi
Đọc sách phải hiểu sâu
Dù đề mang hình thức nào thì yêu cầu cơ bản và quan trọng nhất của một đề văn nghị luận là vấn đề nghị luận.
- Đề văn nghị luận chính trị xã hội
- Đề văn nghị luận văn học
Cách phân chia này chỉ mang tính chất tương đối
3. Các kiểu đề văn nghị luận
(1,4,7,8)
(2,3,5,6)
Thơ Đỗ Trung Quân có câu:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay...”
Anh chị hãy cho biết vai trò của quê hương trong vệc bồi đắp tâm hồn con người
II. TÌM HIỂU PHÂN TÍCH MỘT SỐ ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Khảo sát ví dụ
Đề 1: Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
Vấn đề trọng tâm là: Vai trò (ý nghĩa, tầm quan trọng)
của sách đối với đời sống con người.
Kiểu đề và các thao tác:
+ Kiểu đề: Nghị luận xã hội
+ Các thao tác:
Người viết phải giải thích:
Sách là gì?
Có những loại sách nào?
Sách có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời
sống con người?
Không có sách con người sẽ ra sao? (gt-cm)
Bày tỏ thái độ, quan điểm (BL)
Khẳng định vai trò của sách.
- Phạm vi tư liệu: trong cuộc sống
.
2. Qui trình tìm hiểu phân tích đề văn: gồm các bước sau
a. Xác định vấn đề trọng tâm cần bàn bạc và làm sáng tỏ
b. Xác định kiểu đề văn nghị luận và các thao tác
lập luận chính sẽ vận dụng trong bài viết
c. Xác định phạm vi tư liệu cần trích dẫn cho bài viết.
III. LUYỆN TẬP
a. Vấn đề trọng tâm:
b. Thao tác lập luận chính:
c. Phạm vi tư liệu dẫn chứng:
1. Vẻ đẹp của bài thơ "Tỏ lòng" của Phạm Ngũ Lão
Vẻ đẹp về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ
Phân tích
và chứng minh
Bài thơ
"Tỏ lòng" Của Phạm Ngũ Lão
a. Vấn đề trọng tâm:
b. Thao tác lập luận chính:
c. Phạm vi tư liệu, dẫn chứng:
2. Bàn luận về câu nói của Tuân Tử
Hãy biết quí trọng
những lời khen, chê đúng; hãy cảnh giác
với những lời vuốt ve, nịnh bợ
Giải thích - bình luận
Văn học và thực tế cuộc sống.
Dặn dò- hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài:
1. Thực hành phân tích đề 4, đề 5 theo 3 yêu cầu trình tự như trên
2. Chuẩn bị bài: Nỗi sầu oán của người cung nữ
- Tìm hiểu về tác giả
- Đọc kĩ bài, các chú thích
- Trả lời các câu hỏi SGK, Chú trọng câu hỏi số 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)