Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Chinh |
Ngày 23/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quí Thầy Cô Về Dự Giờ Thăm Lớp
VỊ THỦY
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HÓA HỌC
BÀI GIẢNG
8
GV : Nguyễn Thị Mỹ Xuyên
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng của:
a) 1 mol phân tử Na
b) 1 mol phân tử H2SO4
Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của :
a) 0,5 mol O2
b) 0,1 mol H2
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng của 1 mol H2SO4 là :
Đáp án Câu 1:
- Khối lượng của 1 mol Na là:
b) Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là 22,4 lit.
Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở (đktc) là:
a) Thể tích của 1 mol O2 ở (đktc) là 22,4 lit.
Vậy thể tích của 0,5 mol O2 ở (đktc) là:
Đáp án Câu 2:
Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
VD 1: Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g
Giải
Khối lượng của khí CO2 là:
VD 2: Em có biết khối lượng của 0,5 mol H2O là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của H2O là 18 (g)
Giải
Khối lượng của nước là:
Qua 2 ví dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển đổi
Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất
rút ra:
Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất
Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
32g Cu có số mol là bao nhiêu?
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25g
- Số mol của 32g Cu là:
- Khối lượng mol của hợp chất A:
Giải:
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
VD: Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi
Ta có công thức chuyển đổi lượng chất và thể tích
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Giải
- Thể tích của 0,2 mol O2 (đktc) là:
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:
BÀI TẬP:
Câu 1: Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất
b. Chúng có cùng khối lượng
c. Chúng có cùng số phân tử
d. Không thể kết luận được điều gì cả
a. Chúng có cùng số mol chất
c. Chúng có cùng số phân tử
Câu 2: Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí
b. Khối lượng mol của chất khí
c. Bản chất của chất khí
d. Áp suất của chất khí
Câu 3: Chọn ý câu trả lời đúng nhất:
Số mol của 28g Fe là:
a. 0,2 mol b. 0,4 mol
c. 0,3 mol d. 0,5 mol
a. Nhiệt độ của chất khí
d. Áp suất của chất khí
d. 0,5 mol
Thực hiện 12 năm 2007
VỊ THỦY
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HÓA HỌC
BÀI GIẢNG
8
GV : Nguyễn Thị Mỹ Xuyên
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng của:
a) 1 mol phân tử Na
b) 1 mol phân tử H2SO4
Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của :
a) 0,5 mol O2
b) 0,1 mol H2
Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Khối lượng của 1 mol H2SO4 là :
Đáp án Câu 1:
- Khối lượng của 1 mol Na là:
b) Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là 22,4 lit.
Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở (đktc) là:
a) Thể tích của 1 mol O2 ở (đktc) là 22,4 lit.
Vậy thể tích của 0,5 mol O2 ở (đktc) là:
Đáp án Câu 2:
Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
VD 1: Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g
Giải
Khối lượng của khí CO2 là:
VD 2: Em có biết khối lượng của 0,5 mol H2O là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của H2O là 18 (g)
Giải
Khối lượng của nước là:
Qua 2 ví dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển đổi
Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất
rút ra:
Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất
Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
32g Cu có số mol là bao nhiêu?
- Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25g
- Số mol của 32g Cu là:
- Khối lượng mol của hợp chất A:
Giải:
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
VD: Em có biết 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:
Nhận xét: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi
Ta có công thức chuyển đổi lượng chất và thể tích
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Giải
- Thể tích của 0,2 mol O2 (đktc) là:
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:
BÀI TẬP:
Câu 1: Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất
b. Chúng có cùng khối lượng
c. Chúng có cùng số phân tử
d. Không thể kết luận được điều gì cả
a. Chúng có cùng số mol chất
c. Chúng có cùng số phân tử
Câu 2: Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí
b. Khối lượng mol của chất khí
c. Bản chất của chất khí
d. Áp suất của chất khí
Câu 3: Chọn ý câu trả lời đúng nhất:
Số mol của 28g Fe là:
a. 0,2 mol b. 0,4 mol
c. 0,3 mol d. 0,5 mol
a. Nhiệt độ của chất khí
d. Áp suất của chất khí
d. 0,5 mol
Thực hiện 12 năm 2007
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)