Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Đỗ Hồng | Ngày 23/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Về dự gi? tham lớp
Người thực hiện: D? Th? Thu?
Tru?ng THCS Tõn An
Kiểm tra bài cũ
HS 1: Viết công thức chuyển đổi giữa thể tích và số mol .
Bài tập 1:
a. Tính khối lượng của 0,5 mol nguyên tử nitơ.
b. Tính số mol của 196 g Cu(OH)2
HS 2: Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí (ở đktc).
Bài tập 2:
a. Tính thể tích (ở đktc) của 1,5 mol khí H2.
b. Tính số mol của 2,24 (l) khí O2 (ở đktc)
? Nếu biết m có tính được V không và ngược lại ? Nếu được thì tính bằng cách nào.
? Thiết lập sơ đồ mối liên hệ giữa n, m, V.
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2)
m = n . M
V = n . 22,4
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2)
m = n . M
V = n . 22,4
Nhóm nào nhanh hơn
Bài tập 1: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
0,5
11,2
4,25
5,6
2
92
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2)
m = n . M
V = n . 22,4
Bài tập 2: Ở 200C và 1 atm, thể tích mol là 24 (l). Tính lượng khí CO2 ở điều kiện trên để thể tích khí CO2 bằng thể tích của H2. Biết ở điều kiện trên thể tích H2 là 12 (l)
Hãy tóm tắt đề bài
Tóm tắt đề bài:


Thể tích mol = 24 (l)

Giải:
Cách làm khác:

m = n . M
V = n . 22,4
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2)
Lưu ý:
1. ở điều kiện thường: V = n. thể tích mol
2. Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Bài tập 3:
Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 23,5 (g). Hãy xác định công thức của A.
Hướng dẫn giải:
áp dụng công thức: M =

c?a h?p ch?t A...
m
n
23,5
0,25
16
16
39
K
K2O
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2)
V = n . 22,4
m = n . M
Lưu ý:
1. ở điều kiện thường: V = n. thể tích mol
2. Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
B�i t?p 4: Ho�n th�nh cỏc n?i dung trong b?ng sau:
0,5 mol
11,2 l
17,2 g
2 mol
44,8 l
59 g
m = n . M
V = n . 22,4
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2)
Lưu ý:
1. ở điều kiện thường: V = n. thể tích mol
2. Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
3. D?i v?i h?n h?p:
+ nhh= t?ng s? mol các ch?t th�nh ph?n.
+ Vhh = nhh .22,4
+ mhh = tổng khối lượng các chất thành phần
Bài tập 6: Tập ra đề cho bài toán sau rồi giải bài toán.
Có 12 . 1023 phân tử khí H2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)