Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Ngân |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 27
Chuy?n d?i gi?a kh?i lu?ng,
th? tớch v lu?ng ch?t
I/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Ví dụ: Hãy tính khối lượng của CO2 trong các trường hợp sau.
M= 1 C + 2O = 12 + 2.16 =
44 (g)
0,15 x 44 =
6,6 (g)
n x 44 =
44n (g)
Nếu đặt:
n: số mol ( mol)
m: khối lượng chất ( g)
M: Khối lượng mol (g)
Ta có: m =
n x M
Rút ra: n =
Và: M =
Xét ví dụ: Tính khối lượng của 0,15mol CO2
Cách tính: Khối lượng CO2 = 0,15 x 44 = 6,6 (g)
? Khối lượng chất = Số mol x Khối lượng mol
Bài 1: Hãy tính số mol của 3,2 gam CuSO4.
Hướng dẫn:( cách trình bày)
MCuSO4 = 64 + 32 + 4 x 16 = 160 (g)
nCuSO4 = = = 0,02 mol
- Bước 1: Tìm khối lượng mol của chất
- Bước 2: áp dụng công thức để tính toán
Bài 2: Số mol của 28 gam Fe là:
1 mol
2 mol
0,5 mol
0,1 mol
Bài tập vận dụng
Bài 3: Khối lượng của 0,25 mol khí nitơ là:
3,5 gam
7 gam
14 gam
28 gam
Bài tập vận dụng
Bài 4. Hoàn thành bảng thông tin sau:
0,025 mol
16 gam
0,4 mol
71 gam
62 gam
64 gam
32 gam
64 gam
35,5 gam
II/Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Điều kiện tiêu chuẩn( đktc):
+ to = 00C
+ p= 1 atm
→ V= 22,4 lit
Ví dụ: Hãy tính thể tích của khí oxi ( ở đktc).
V = 1 x 22,4
V = 0,15 x 22,4
V = n x 22,4
22,4 lit
3.36 lit
22,4n lit
Nếu đặt:
n: mol
V: thể tích chất khí( đktc)
Ta có: V =
n x 22,4
Rút ra: n =
Xét ví dụ: Tính thể tích của 0,15mol CO2
Cách tính: Thể tích của CO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lit
? Thể tích chất khí = Số mol x 22,4
Chuy?n d?i gi?a kh?i lu?ng,
th? tớch v lu?ng ch?t
I/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Ví dụ: Hãy tính khối lượng của CO2 trong các trường hợp sau.
M= 1 C + 2O = 12 + 2.16 =
44 (g)
0,15 x 44 =
6,6 (g)
n x 44 =
44n (g)
Nếu đặt:
n: số mol ( mol)
m: khối lượng chất ( g)
M: Khối lượng mol (g)
Ta có: m =
n x M
Rút ra: n =
Và: M =
Xét ví dụ: Tính khối lượng của 0,15mol CO2
Cách tính: Khối lượng CO2 = 0,15 x 44 = 6,6 (g)
? Khối lượng chất = Số mol x Khối lượng mol
Bài 1: Hãy tính số mol của 3,2 gam CuSO4.
Hướng dẫn:( cách trình bày)
MCuSO4 = 64 + 32 + 4 x 16 = 160 (g)
nCuSO4 = = = 0,02 mol
- Bước 1: Tìm khối lượng mol của chất
- Bước 2: áp dụng công thức để tính toán
Bài 2: Số mol của 28 gam Fe là:
1 mol
2 mol
0,5 mol
0,1 mol
Bài tập vận dụng
Bài 3: Khối lượng của 0,25 mol khí nitơ là:
3,5 gam
7 gam
14 gam
28 gam
Bài tập vận dụng
Bài 4. Hoàn thành bảng thông tin sau:
0,025 mol
16 gam
0,4 mol
71 gam
62 gam
64 gam
32 gam
64 gam
35,5 gam
II/Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Điều kiện tiêu chuẩn( đktc):
+ to = 00C
+ p= 1 atm
→ V= 22,4 lit
Ví dụ: Hãy tính thể tích của khí oxi ( ở đktc).
V = 1 x 22,4
V = 0,15 x 22,4
V = n x 22,4
22,4 lit
3.36 lit
22,4n lit
Nếu đặt:
n: mol
V: thể tích chất khí( đktc)
Ta có: V =
n x 22,4
Rút ra: n =
Xét ví dụ: Tính thể tích của 0,15mol CO2
Cách tính: Thể tích của CO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lit
? Thể tích chất khí = Số mol x 22,4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)