Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?
1/ Ví dụ :
Biết khối lượng mol của CO2 là 44 gam. Em hãy cho biết 0,25 mol CO2 có khối lượng bao nhiêu gam ?
Tóm tắt
MCO2 = 44 g
nCO2 = 0,25 mol
mCO2 = ?g
Giải
Khối lượng của 0,25 CO2 là:
0,25
x
44
=
11 (g)
I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?
2/ Công thức
m = n x M
m:
Khối lượng chất (g)
n:
Số mol chất (mol)
M:
Khối lượng mol chất (g)
* Ví dụ :
Biết khối lượng mol của H2O là 18 gam. Em hãy cho biết 0,5 mol H2O có khối lượng bao nhiêu ?
Tóm tắt
MH2O = 18g
nH2O = 0,5g
mCO2 = ?
Giải
Khối lượng của 0,5 mol H2O là :
m = n . M = 0,5 .18 = 9 (g)
a/ Công thức tính khối lượng chất
b/ Công thức tính số mol chất :
n =
* Ví dụ 1: Em hãy tính số mol của 32 gam Cu ? Biết khối lượng mol của Cu là 64 gam.
Tóm tắt
nCu = ?mol
mCu = 32g
MCu = 64g
Giải
Số mol của 32 g đồng là :
n = = =
0,5 (mol)
m
M
b/ Công thức tính số mol chất :
n =
Ví dụ 2: Em hãy tính số mol của 20 gam CuO? Biết khối lượng mol của CuO là 80 gam.
Tóm tắt
nCuO = ?mol
mCuO = 20g
MCuO = 80g
Giải
Số mol của 32 g CuO là :
n = = =
0,25 mol
m
M
c/ Công thức tính khối lượng mol chất
M =
* Ví dụ 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất A biết 0,125 mol A có khối lượng là 12,25 gam
Tóm tắt
nA = 0,125 mol
mA =12,25 g
MA = ?g
Giải
Khối lượng mol của hợp chất A là:
M = = =
98 (g)
m
n
* Ví dụ 2 : Tìm khối lượng mol của R biết 0,5 mol R có khối lượng là 20 gam (R là Ca).
c/ Công thức tính khối lượng mol chất
M =
Tóm tắt
nR = 0,5 mol
mR = 20 g
MR = ?g
Giải
Khối lượng mol của hợp chất R là:
M = = =
40 (g)
m
n
Kiến thức trọng tâm của bài học
1/ Công thức tính khối lượng chất :
m = n x M
2/ Công thức tính số mol chất :
n =
3/ Công thức tính khối lượng mol chất :
M =
m
M
m
n
Bài tập :
2/ Hãy tính số mol của 10 gam NaOH.
3/ Tìm công thức của hợp chất A biết 2 mol A có khối lượng 312 gam .
1/ Hãy tính khối lượng của 0,1mol CaCO3 .
nCaCO3= 0,1 mol
MCaCO3= 100 g
mCaCO3= ?g
1/
Tóm tắt
Giải
Khối lượng của 0,1 mol CaCO3:
m = n . M = 0,1 . 100 = 10 (g)
2/
Tóm tắt
mNaOH= 0,1mol
MNaOH= 40 g
nNaOH = ?mol
Giải
Số mol của 32 g NaOH là :
n = = =
0,25 (mol)
3/
Tóm tắt
nA = 2 mol
mA = 80 g
MA = ?g
Giải
Khối lượng mol của hợp chất A là:
M = = =
160 (g)
I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?
1/ Ví dụ :
Biết khối lượng mol của CO2 là 44 gam. Em hãy cho biết 0,25 mol CO2 có khối lượng bao nhiêu gam ?
Tóm tắt
MCO2 = 44 g
nCO2 = 0,25 mol
mCO2 = ?g
Giải
Khối lượng của 0,25 CO2 là:
0,25
x
44
=
11 (g)
I/ CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?
2/ Công thức
m = n x M
m:
Khối lượng chất (g)
n:
Số mol chất (mol)
M:
Khối lượng mol chất (g)
* Ví dụ :
Biết khối lượng mol của H2O là 18 gam. Em hãy cho biết 0,5 mol H2O có khối lượng bao nhiêu ?
Tóm tắt
MH2O = 18g
nH2O = 0,5g
mCO2 = ?
Giải
Khối lượng của 0,5 mol H2O là :
m = n . M = 0,5 .18 = 9 (g)
a/ Công thức tính khối lượng chất
b/ Công thức tính số mol chất :
n =
* Ví dụ 1: Em hãy tính số mol của 32 gam Cu ? Biết khối lượng mol của Cu là 64 gam.
Tóm tắt
nCu = ?mol
mCu = 32g
MCu = 64g
Giải
Số mol của 32 g đồng là :
n = = =
0,5 (mol)
m
M
b/ Công thức tính số mol chất :
n =
Ví dụ 2: Em hãy tính số mol của 20 gam CuO? Biết khối lượng mol của CuO là 80 gam.
Tóm tắt
nCuO = ?mol
mCuO = 20g
MCuO = 80g
Giải
Số mol của 32 g CuO là :
n = = =
0,25 mol
m
M
c/ Công thức tính khối lượng mol chất
M =
* Ví dụ 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất A biết 0,125 mol A có khối lượng là 12,25 gam
Tóm tắt
nA = 0,125 mol
mA =12,25 g
MA = ?g
Giải
Khối lượng mol của hợp chất A là:
M = = =
98 (g)
m
n
* Ví dụ 2 : Tìm khối lượng mol của R biết 0,5 mol R có khối lượng là 20 gam (R là Ca).
c/ Công thức tính khối lượng mol chất
M =
Tóm tắt
nR = 0,5 mol
mR = 20 g
MR = ?g
Giải
Khối lượng mol của hợp chất R là:
M = = =
40 (g)
m
n
Kiến thức trọng tâm của bài học
1/ Công thức tính khối lượng chất :
m = n x M
2/ Công thức tính số mol chất :
n =
3/ Công thức tính khối lượng mol chất :
M =
m
M
m
n
Bài tập :
2/ Hãy tính số mol của 10 gam NaOH.
3/ Tìm công thức của hợp chất A biết 2 mol A có khối lượng 312 gam .
1/ Hãy tính khối lượng của 0,1mol CaCO3 .
nCaCO3= 0,1 mol
MCaCO3= 100 g
mCaCO3= ?g
1/
Tóm tắt
Giải
Khối lượng của 0,1 mol CaCO3:
m = n . M = 0,1 . 100 = 10 (g)
2/
Tóm tắt
mNaOH= 0,1mol
MNaOH= 40 g
nNaOH = ?mol
Giải
Số mol của 32 g NaOH là :
n = = =
0,25 (mol)
3/
Tóm tắt
nA = 2 mol
mA = 80 g
MA = ?g
Giải
Khối lượng mol của hợp chất A là:
M = = =
160 (g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)