Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Trịnh Xuân Tuyến | Ngày 23/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 8A3
Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
Áp dụng: Tính khối lượng của: 0,5 mol H2O
2. Tính số mol của : 6,4g O2, 22g CO2.

(H = 1, O = 16, C = 12)
0,5 mol H2O :
6,4 g O2
22 g CO2
1/
2/

Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất

m = n . M

Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?

Chuyển đổi giữa lượng chất và
khối Lượng chất như thế nào ?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể
tích chất khí như thế nào?
Chuyển đổi giữa lượng chất và thể
tích chất khí như thế nào
VD1: Hãy tính xem 0,5 mol CO2 ở điều kiện
tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít ?
1 mol CO2 ở đktc có thể tích là 22,4 lit
0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là V lit
VD2: 0,1 mol O2 ở đktc có thể tích là
bao nhiêu lit ?
1 mol O2 ở đktc có thể tích là 22,4 lit
0,1 mol O2 ở đktc có thể tích là V lit
V = n x 22,4 ( l )
V : thể tích chất khí ở đktc
n : số mol chất khí ở đktc
Từ lượng chất khí thành thể tích
chất khí ở đktc
n
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt)
BÀI TẬP 1
Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của
a. 0,175 mol CO2
b. 1,25 mol H2
c. 3 mol N2
a / VCO2 = n x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92 ( l )
b / VH2 = n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28 ( l )
c / VN2 = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 ( l )
I. Chuyển đổi giữa khối lượng và
lượng chất như thế nào ?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể
tích chất khí như thế nào
Chuyển đổi giữa lượng chất và thể
tích chất khí như thế nào
Từ lượng chất khí thành thể tích
chất khí ở đktc
2. Từ thể tích chất khí ở đktc thành
lượng chất khí
V = n x 22,4 ( l )
 n = ?
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt)
BÀI TẬP 2
Tính số mol của :
a. 1,12 lít O2 (đktc)
b. 5,6 lít H2 (đktc)
c. 13,44 lít CO2 (đktc)
a /
b /
c /
BÀI TẬP 3 :Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là?
- Thể tích của 0,1 mol O2 (đktc):

Thể tích của 0,1 mol O2 điều kiện thường là:

Đ
S
S
S
22,4 lít và 2,4 lít.
2,24 lít và 2,4 lít.
2,4 lít và 22,4 lít.
2,4 lit và 2,24 lít
B
D
C
A
BÀI TẬP 4: Câu nào diễn tả đúng ?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào?
a. Nhiệt độ của chất khí
b. Khối lượng mol của chất khí
c. Áp suất của chất khí
d. Cả a và c
BÀI TẬP 5: Cho 21g N2. Hãy tính:
a. Số mol N2
b. Thể tích N2 (đktc)
c. Số phân tử N2
Bài làm
a/
b/ VN2 = n x 22,4 = 0,75 x 22,4 = 16,8 (l)
c/ 1 mol N2 có N phân tử N2
0,75 mol N2 có A phân tử N2
A = 0,75 x N
= 0,75 x 6.1023 = 4,5 . 1023
*Củng cố:
m = n. M
V(l) = n. 22,4  (chỉ áp dụng cho chất khí)
*Dặn dò và bài tập về nhà:
Học và ghi nhớ các công thức chuyển đổi trên.
Áp dụng làm bài tập 3b, 3c, 5, 6(SGK) và làm thêm BT (SBT)
*Tiết sau:
Chuẩn bị bài mới:
Tỉ khối của chất khí.
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với không khí.
- Xem lại khối lượng mol phân tử.
M =


(2)
(1)

Kính chào các thầy, các cô giáo!
Tạm biệt các em !
Chúc các thầy - cô mạnh khoẻ !

Chúc các em vui vẻ , học t?P tốt !


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Xuân Tuyến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)