Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Vân |
Ngày 23/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tháng 11 / 2010
HOÁ HỌC LỚP 8
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh!
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Hãy cho biết 0,5 mol H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Giải:
*) Ở đktc
1mol H2 (đktc)
*) Theo đề bài:
0, 5mol H2 (đktc)
VH2 =
Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở đktc là: 11,2 (l )
n
V=?(lít)
1. Công thức
22, 4 lít
V = ? (lít)
0,5. 22,4 = 11,2 (l)
V = n x 22,4
Rút ra:
(mol)
Trong đó:
V là thể tích chất khí đktc (lít)
n là số mol chất khí (mol)
(lít)
Giáo viên: Trần Thị Vân
Giải
a, Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc:
VCO2 = nCO2 .22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 (l)
b, Số mol khí H2 có trong 4,48 lít ở đktc là:
nH2 = VH2 : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Công thức
V = n x 22,4
Rút ra:
(mol)
(lít)
2. Bài tập áp dụng :
Bài 1:
a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc)
b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)?
Tóm tắt:
a. nCO2 = 0,25 mol
VCO2 = ? (l)
b. VH2 = 4,48 (l)
nH2 = ? (mol)
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
1. Công thức
V = n x 22,4
Rút ra:
(mol)
(lít)
Bài 2: Hãy tính thể tích của 8,8g khí CO2 ở đktc? (MCO2 =44g)
Giải
- Số mol của 8.8g khí CO2 là :
nCO2 = mCO2 : 44 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
- Thể tích của 0,2 mol CO2 ở đktc là :
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Tóm tắt:
a. mCO2 = 8,8g
VCO2 = ?
2. Bài tập áp dụng :
Bài 1:
a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc)
b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)?
Giáo viên: Trần Thị Vân
Câu 2:
a, Tính thể tích của 1,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính số mol của. 67,2 lit khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
Kiểm tra đánh giá
Đáp án.
Câu 1: Hãy viết công thức tính: m, n, M, V và đơn vị của từng đại lượng
m
←
→
n
V
←
→
Giáo viên: Trần Thị Vân
- Học thuộc công thức tính: m, n, M, V, n (số mol chất khí) và đơn vị của từng đại lượng? Tên của các đại lượng ?
- Làm các bài tập: 3, 4, 5, 6 SGK/Tr 67 và bài 19.4 và 19.6 SBT/Tr 23 .
Dặn dò
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tháng 11/ 2010
Chúc quý thầy, cô giáo sức khỏe.
Chúc các em học tốt!
Tháng 11 / 2010
HOÁ HỌC LỚP 8
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh!
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Hãy cho biết 0,5 mol H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Giải:
*) Ở đktc
1mol H2 (đktc)
*) Theo đề bài:
0, 5mol H2 (đktc)
VH2 =
Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở đktc là: 11,2 (l )
n
V=?(lít)
1. Công thức
22, 4 lít
V = ? (lít)
0,5. 22,4 = 11,2 (l)
V = n x 22,4
Rút ra:
(mol)
Trong đó:
V là thể tích chất khí đktc (lít)
n là số mol chất khí (mol)
(lít)
Giáo viên: Trần Thị Vân
Giải
a, Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc:
VCO2 = nCO2 .22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 (l)
b, Số mol khí H2 có trong 4,48 lít ở đktc là:
nH2 = VH2 : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Công thức
V = n x 22,4
Rút ra:
(mol)
(lít)
2. Bài tập áp dụng :
Bài 1:
a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc)
b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)?
Tóm tắt:
a. nCO2 = 0,25 mol
VCO2 = ? (l)
b. VH2 = 4,48 (l)
nH2 = ? (mol)
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Luyện tập (T2)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
1. Công thức
V = n x 22,4
Rút ra:
(mol)
(lít)
Bài 2: Hãy tính thể tích của 8,8g khí CO2 ở đktc? (MCO2 =44g)
Giải
- Số mol của 8.8g khí CO2 là :
nCO2 = mCO2 : 44 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
- Thể tích của 0,2 mol CO2 ở đktc là :
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Tóm tắt:
a. mCO2 = 8,8g
VCO2 = ?
2. Bài tập áp dụng :
Bài 1:
a, Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc)
b, Tính số mol của 4,48 lít khí H2 ở (đktc)?
Giáo viên: Trần Thị Vân
Câu 2:
a, Tính thể tích của 1,25 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính số mol của. 67,2 lit khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
Kiểm tra đánh giá
Đáp án.
Câu 1: Hãy viết công thức tính: m, n, M, V và đơn vị của từng đại lượng
m
←
→
n
V
←
→
Giáo viên: Trần Thị Vân
- Học thuộc công thức tính: m, n, M, V, n (số mol chất khí) và đơn vị của từng đại lượng? Tên của các đại lượng ?
- Làm các bài tập: 3, 4, 5, 6 SGK/Tr 67 và bài 19.4 và 19.6 SBT/Tr 23 .
Dặn dò
Giáo viên: Trần Thị Vân
Tháng 11/ 2010
Chúc quý thầy, cô giáo sức khỏe.
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)