Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Cao Hồng Thái | Ngày 23/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Gv :Cao Hoàng Thaùi
Tröôøng THCS Chi Laêng
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỤ HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI
HÓA HỌC
BÀI GIẢNG

8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mol là gì ? Thể tích mol chất khí là gì ?

Bài 2 a,b
Học sinh 1
Học sinh 2
Khối lượng mol(M) của một chất là gì ?
1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
Bài 3 a SGK/ 65
a/ Trong đktc thể tích của
1 mol phân tử CO2 là 22,4 (l)
2 mol phân tử H2 là 2*22,4 = 44,8 (l)
1,5 mol phân tử O2 là 1,5 *22,4 =33,6 (l)

a/Khối lượng của
1 mol nguyên tử Cl là 35,5 (g)
1 mol phân tử Cl2 là 35,5 *2=71 (g)
b/Khối lượng của
1 mol nguyên tử Cu là 64 (g)
1 mol phân tử CuO là 64+16=80 (g)
Bài 2
Bài 3
Số mol
Khối lượng
Số mol
Thể tích
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Tiết 27
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Tiết 27
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
Bây giờ chúng ta sẽ gaëp laïi một nhân vật
Chào các bạn, chúng ta lại được gặp nhau
Mời các bạn cùng tham gia trò chơi !
LUẬT TRÒ CHƠI

Nếu trả lời trước gợi ý của
chương trình sẽ được 80 điểm
Sau gợi ý thứ nhất được 60 điểm
Sau gợi ý thứ hai được 40 điểm
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Khối lượng của 3 mol phân tử H2bằng bao nhiêu?
g
6
a
m
Câu hỏi:khối lượng của
3
mol phân tử H2 bằng bao nhiêu?
Biết H2 có khối lượng mol là
2
gam
Giải
Khối lượng =
3
2
*
=6 (gam)
Câu hỏi:khối lượng của
n
mol phân tử H2 bằng bao nhiêu?
Biết H2 có khối lượng mol là
2
gam
Giải
=2n ( gam)
n
2
Khối lượng =
*
Câu hỏi:khối lượng của
n
mol phân tử H2 bằng bao nhiêu?
Biết H2 có khối lượng mol là
M
gam
Giải
Khối lượng =
( gam)
m = n .M
n
M
*
Gọi khối lượng là m
Hãy rút ra công thức tính khối lượng của chất.
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
n: Số mol (mol)
m:khối lượng (gam)
M : khối lượng mol (gam)
Tiết 27
VD 1: Tính khối lượng của 0,25 mol H2O ?
Giải
Khối lượng của nước là:
Khối lượng mol của nước là:
VD2:Từ những công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
a/ 32g Cu có số mol là bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng
0,125mol chất A có khối lượng là 12,25g
a/ Số mol của 32g Cu là:
Khối lượng mol của hợp chất A:
Giải:
b/
Bây giờ chúng ta gaëp laïi chú ong chăm chỉ
Môøi caùc baïn cuøng trở lại troø chôi ô chữ.
Các bạn đã hiểu sự chuyển đổi giữa khối lượng và số mol rồi chứ ?
Thể tíchcủa 2 mol phân tử N2 ở đktc bằng bao nhiêu?
44,
8
l
i
t
Câu hỏi:Thể tíchcủa
2

molphân tử N2ở đktc bằng bao nhiêu?

Thể tích =

2* 22,4=44,8 (lit)

Câu hỏi:Thể tíchcủa
n

molphân tử N2ở đktc bằng bao nhiêu?

Thể tích =

n* 22,4 (lit)

V=n*22,4

Gọi thể tích chất khí là V

Hãy rút ra công thức tính thể tích của chất khí ở đktc
II./ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
n: Số mol chất khí (mol)
V: Thể tích chất khí (lit)
Lưu ý : 2 công thức trên chỉ có thể áp dụng trong trường hợp chất khí ở đktc
(đktc)
- Nếu chất khí ở điều kiện t0 =200 C, P=1 atm
V = n. 24

II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
VD1: Tính thể tích của 0,25 mol CO2 ở đktc.
Giải
Thể tích của 0,25 mol CO2 ở (đktc) là:
VD 2:Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
1,12 lit khí A ở đktc có thể tích bao nhiêu ?
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:
Giải
Môøi caùc baïn cuøng trở lại troø chôi ô chữ.
Các bạn đã hiểu sự chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí rồi chứ ?
Khi đề bài cho khối lượng (m) của chất
ta chuyển đổi sang số mol (n) dùng công thức này .
n
=
m
:
M
Khi đề bài cho thể tích chất khí ở đktc
ta dùng công thức này để tính số mol.
n
=
V
:
22,
4
80
80
120
140
160
120
140
160
ĐỘI A
ĐỘI B
KẾT THÚC TRÒ CHƠI
100
100
Phần thưởng là
MỘT CHUYẾN DU LỊCH VÂN PHONG –ĐẠI LÃNH
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Câu 1: Chọn ý câu trả lời đúng nhất:
Số mol của 28g Fe là:
a. 0,2 mol b. 0,4 mol
c. 0,3 mol d. 0,5 mol
d. 0,5 mol
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BÀI TẬP:
Câu 2:Các kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất
b. Chúng có cùng khối lượng
c. Chúng có cùng số phân tử
d. Không thể kết luận được điều gì cả
a. Chúng có cùng số mol chất
c. Chúng có cùng số phân tử
Câu 3: Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí
b. Khối lượng mol của chất khí
c. Bản chất của chất khí
d. Áp suất của chất khí
a. Nhiệt độ của chất khí
d. Áp suất của chất khí
BÀI TẬP:
Bài 3 SGK
Bài 4 SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Cảm ơn các em,quí thầy cô giáo
về dự tiết Hội giảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Hồng Thái
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)