Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Đại |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 19 :
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Hãy tìm khối lượng của :
a. 0,25 mol nguyên tử oxi.
b. 0,5 mol phân tử NaCl.
Giải :
a. Khối lượng của 0,25 mol nguyên tử oxi.
mO = 0,25 x 16 = 4 (g)
b. Khối lượng của 0,5 mol phân tử NaCl :
mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 (g)
Câu 2 : Hãy tìm thể tích ở ( đktc) của :
a. 1,5 mol phân tử O2
b. 0,2 mol phân tử CO2
Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng thể tích của chất khí thành số chất và ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.
I. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?
Ví dụ 2 : 5,4 g Al có số mol là bao nhiêu ?
Ví dụ 3 : Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 4,25g.
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
Ví dụ 4 : hãy tính thể tích (ở đktc) của 0,175 mol CO2 ?
Giải : thể tích (ở đktc) của 0,175 mol CO2 là :
VCO2 = 0,175 x 22,4 = 3,92(l)
Ví dụ 5 : Hãy tính số mol của 3,36 l khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Củng cố :
Hãy tính :
a. Số mol của : 28g Fe ; 5,85g NaCl
b. Thể tích khí (đktc) của : 0,3 mol N2 ; 0,125 mol H2
c. Số mol và thể tích của hỗn hợp hợp khí (đktc) gồm có :
0,44 g CO2 ; 0,2g H2 và 0,28g N2
- Số mol hỗn hợp các khí :
- Thể tích hỗn hợp khí ở đktc là :
nhỗn hợp = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,1 + 0,005 = 0,115(mol)
Vhỗn hợp = nhỗn hợp x 22,4 = 0,115 x 22,4 = 2,576(mol)
Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 1 đến 6/67 SGK.
- Tiết sau kiểm tra 15 phút.
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Hãy tìm khối lượng của :
a. 0,25 mol nguyên tử oxi.
b. 0,5 mol phân tử NaCl.
Giải :
a. Khối lượng của 0,25 mol nguyên tử oxi.
mO = 0,25 x 16 = 4 (g)
b. Khối lượng của 0,5 mol phân tử NaCl :
mNaCl = 0,5 x 58,5 = 29,25 (g)
Câu 2 : Hãy tìm thể tích ở ( đktc) của :
a. 1,5 mol phân tử O2
b. 0,2 mol phân tử CO2
Trong tính toán hoá học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng thể tích của chất khí thành số chất và ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.
I. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?
Ví dụ 2 : 5,4 g Al có số mol là bao nhiêu ?
Ví dụ 3 : Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 4,25g.
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
Ví dụ 4 : hãy tính thể tích (ở đktc) của 0,175 mol CO2 ?
Giải : thể tích (ở đktc) của 0,175 mol CO2 là :
VCO2 = 0,175 x 22,4 = 3,92(l)
Ví dụ 5 : Hãy tính số mol của 3,36 l khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Củng cố :
Hãy tính :
a. Số mol của : 28g Fe ; 5,85g NaCl
b. Thể tích khí (đktc) của : 0,3 mol N2 ; 0,125 mol H2
c. Số mol và thể tích của hỗn hợp hợp khí (đktc) gồm có :
0,44 g CO2 ; 0,2g H2 và 0,28g N2
- Số mol hỗn hợp các khí :
- Thể tích hỗn hợp khí ở đktc là :
nhỗn hợp = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,1 + 0,005 = 0,115(mol)
Vhỗn hợp = nhỗn hợp x 22,4 = 0,115 x 22,4 = 2,576(mol)
Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 1 đến 6/67 SGK.
- Tiết sau kiểm tra 15 phút.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Đại
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)