Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Vũ Thị Phượng |
Ngày 23/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
trường thcs Trực Cát
Phòng gd- đt huyện Trực Ninh
8
a
Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Kiểmtra bài cũ
- Mol lµ g×? ThÕ nµo lµ khèi lîng mol cña mét chÊt ?
¸p dông
-TÝnh khèi lîng mol cña CO2
-TÝnh khèi lîng cña 0,25 mol CO2
Đáp án
- Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó (N = 6,02.1023).
- Khối lượng mol (M) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
áp dụng
M = 12 + 16 . 2 = 44 (g)
Cứ 1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là: 0,25 . 44=11 (g)
CO2
Tiết 27: chuyển Đổi giữa khối lượng ,
thể tích và lượng chất .
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Kiểm tra bài cũ
áp dụng
M = 12 + 16 . 2 = 44 (g)
Cứ 1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là:
0,25 . 44=11 (g)
Khối lượng = số mol x khối lượng mol
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
m là khối lượng chất
n là số mol
M là khối lượng mol
(m)
m = n.M
(n)
CO2
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
m là khối lượng chất
n là số mol
M là khối lượng mol
m = n.M
Bài tập (SGK-Tr66):
Em hãy cho biết:
a) 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu?
b) Khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
Em hãy cho biết:
Công thức chuyển đổi nào sau đây viết chưa đúng?
Đ
S
Đ
Đ
B
A
D
C
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m)
Đ
S
Đ
Đ
B
A
D
C
II.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất .
1.Công thức tính
V là thể tích chất khí ở đktc (lít)
n là số mol
- Nếu ở điều kiện thường (200C, 1at)
V= n x 22,4
Ví dụ : (SGK/66)
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
b) 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu?
V= n x 24
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
2.áp dụng
Bài tập 2: Hãy nối các phương án ở cột Avới câu trả lời ở cột B cho phù hợp.
Kết luận
Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất
Bài tập 3: Dựa vào hình vẽ em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống
Có....mol O2 Có....mol CO2
Có ....gam O2 Có ....gam CO2
Có ... .phân tử O2 Có ....phân tử CO2
(các thể tích khí đều đo ở đktc)
1,5.1023
8
11
0,25
0,25
1,5.1023
1
2
3
4
5
6
7
8
Trò chơi COn số may mắn
Biết khối lượng chất, tính số mol chất ta áp dụng công thức nào?
bạn đã được 10 điểm
xin chúc mừng
Biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn, tính số mol theo công thức nào?
Xin chúc mừng bạn đã được 10 điểm
Trong công thức V= n.22,4 thì đơn vị của Vlà:
a. lít
b. cm3
c. dm3
d. ml
Biết khối lượng chất và số mol chất, tính khối lượng mol ta áp dụng công thức nào?
Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí;
b. Khối lượng mol của chất khí;
c. Bản chất của chất khí;
d. áp suất của chất khí.
Biết số mol, tính thể tích chất khí
(ở đk thường) ta áp dụng công thức nào?
Hướng dẫn về nhà
+ Nắm vững các công thức chuyển đổi , học thuộc phần ghi nhớ trong SGK 67.
+ Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 4 trong SGK /67.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!
z
10
10
20
10
10
20
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
20
20
20
Điểm
Bài 1:Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là?
- Thể tích của 0,1 mol O2 (đktc):
VO2= n . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24(l)
- Thể tích của 0,1 mol O2 điều kiện thường là:
VO2= n . 24 = 0,1. 24= 2,4(l)
Đ
S
S
S
22,4 lít và 2,4 lít.
2,24 lít và 2,4 lít.
2,4 lít và 22,4 lít.
2,4 và 2,24 lít
B
A
D
C
HẾT GiỜ
10
điểm
*Bài 2:Kết luận nào đúng ?: - nếu 2 chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Đ
S
Đ
S
Chúng có cùng số mol chất.
Chúng có cùng khối lượng.
Chúng có cùng số phân tử.
Không thể kết luận được điều gì.
B
A
D
C
Hãy giải thích.
HẾT GiỜ
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
10
điểm
Bài 3: Câu nào diễn tả đúng?- Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
Đ
S
S
Đ
Khối lượng mol của chất khí.
Bản chất của chất khí.
B
A
D
C
Áp suất chất khí.
Nhiệt độ chất khí.
Hãy giải thích.
HẾT GiỜ
20
Điểm
Bài 4: Số mol của 2,24 lít khí Cl2 và 11,2 lít khí CO2 (đktc) lần lượt là:
S
S
Đ
S
0,01 mol và 0,5 mol.
1 mol và 0,5 mol.
0,1 mol và 0,5 mol.
0,5 mol và 1 mol.
B
A
D
C
Số mol của 2,24 lít khí Cl2(đktc) là:
nCl2 =
Số mol của 11,2 lít khí CO2 (đktc) là:
nCO2=
HẾT GiỜ
Hãy nối các phương án ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp
Phòng gd- đt huyện Trực Ninh
8
a
Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Kiểmtra bài cũ
- Mol lµ g×? ThÕ nµo lµ khèi lîng mol cña mét chÊt ?
¸p dông
-TÝnh khèi lîng mol cña CO2
-TÝnh khèi lîng cña 0,25 mol CO2
Đáp án
- Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó (N = 6,02.1023).
- Khối lượng mol (M) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
áp dụng
M = 12 + 16 . 2 = 44 (g)
Cứ 1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là: 0,25 . 44=11 (g)
CO2
Tiết 27: chuyển Đổi giữa khối lượng ,
thể tích và lượng chất .
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Kiểm tra bài cũ
áp dụng
M = 12 + 16 . 2 = 44 (g)
Cứ 1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là:
0,25 . 44=11 (g)
Khối lượng = số mol x khối lượng mol
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
m là khối lượng chất
n là số mol
M là khối lượng mol
(m)
m = n.M
(n)
CO2
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
m là khối lượng chất
n là số mol
M là khối lượng mol
m = n.M
Bài tập (SGK-Tr66):
Em hãy cho biết:
a) 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu?
b) Khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
Em hãy cho biết:
Công thức chuyển đổi nào sau đây viết chưa đúng?
Đ
S
Đ
Đ
B
A
D
C
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m)
Đ
S
Đ
Đ
B
A
D
C
II.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất .
1.Công thức tính
V là thể tích chất khí ở đktc (lít)
n là số mol
- Nếu ở điều kiện thường (200C, 1at)
V= n x 22,4
Ví dụ : (SGK/66)
a) 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
b) 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu?
V= n x 24
Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
2.áp dụng
Bài tập 2: Hãy nối các phương án ở cột Avới câu trả lời ở cột B cho phù hợp.
Kết luận
Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất
Bài tập 3: Dựa vào hình vẽ em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống
Có....mol O2 Có....mol CO2
Có ....gam O2 Có ....gam CO2
Có ... .phân tử O2 Có ....phân tử CO2
(các thể tích khí đều đo ở đktc)
1,5.1023
8
11
0,25
0,25
1,5.1023
1
2
3
4
5
6
7
8
Trò chơi COn số may mắn
Biết khối lượng chất, tính số mol chất ta áp dụng công thức nào?
bạn đã được 10 điểm
xin chúc mừng
Biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn, tính số mol theo công thức nào?
Xin chúc mừng bạn đã được 10 điểm
Trong công thức V= n.22,4 thì đơn vị của Vlà:
a. lít
b. cm3
c. dm3
d. ml
Biết khối lượng chất và số mol chất, tính khối lượng mol ta áp dụng công thức nào?
Câu nào diễn tả đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a. Nhiệt độ của chất khí;
b. Khối lượng mol của chất khí;
c. Bản chất của chất khí;
d. áp suất của chất khí.
Biết số mol, tính thể tích chất khí
(ở đk thường) ta áp dụng công thức nào?
Hướng dẫn về nhà
+ Nắm vững các công thức chuyển đổi , học thuộc phần ghi nhớ trong SGK 67.
+ Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 4 trong SGK /67.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!
z
10
10
20
10
10
20
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
20
20
20
Điểm
Bài 1:Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là?
- Thể tích của 0,1 mol O2 (đktc):
VO2= n . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24(l)
- Thể tích của 0,1 mol O2 điều kiện thường là:
VO2= n . 24 = 0,1. 24= 2,4(l)
Đ
S
S
S
22,4 lít và 2,4 lít.
2,24 lít và 2,4 lít.
2,4 lít và 22,4 lít.
2,4 và 2,24 lít
B
A
D
C
HẾT GiỜ
10
điểm
*Bài 2:Kết luận nào đúng ?: - nếu 2 chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
Đ
S
Đ
S
Chúng có cùng số mol chất.
Chúng có cùng khối lượng.
Chúng có cùng số phân tử.
Không thể kết luận được điều gì.
B
A
D
C
Hãy giải thích.
HẾT GiỜ
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
10
điểm
Bài 3: Câu nào diễn tả đúng?- Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
Đ
S
S
Đ
Khối lượng mol của chất khí.
Bản chất của chất khí.
B
A
D
C
Áp suất chất khí.
Nhiệt độ chất khí.
Hãy giải thích.
HẾT GiỜ
20
Điểm
Bài 4: Số mol của 2,24 lít khí Cl2 và 11,2 lít khí CO2 (đktc) lần lượt là:
S
S
Đ
S
0,01 mol và 0,5 mol.
1 mol và 0,5 mol.
0,1 mol và 0,5 mol.
0,5 mol và 1 mol.
B
A
D
C
Số mol của 2,24 lít khí Cl2(đktc) là:
nCl2 =
Số mol của 11,2 lít khí CO2 (đktc) là:
nCO2=
HẾT GiỜ
Hãy nối các phương án ở cột A với câu trả lời ở cột B cho phù hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)