Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hanh | Ngày 23/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
và các em học sinh!
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Mol là gì ?
Tính khối lượng mol của:
CO2
Fe2O3
Trả lời:
Mol là lượng chất có chứa N ( 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
M
M
CO2
=12+ 2.16
= 44g
Fe2O3
=2.56+3.16
=160g
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
I - Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?
Em có biết
0,25 mol CO2
có khối lượng
là bao nhiêu gam?
Giải:
M
CO2
= 44g
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là:
m
CO2
= 0,25. 44
= 11g
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
Đặt n là số mol chất, ta có công thức chuyển đổi sau:
m = n. M (g)
Rút ra:
n =
m
M
(mol)
,
M =
m
n
(g)
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
Vận dụng:
1 - Tính số mol có trong 32g Cu.
Giải:

= 0,5 mol
MCu= 64g
mCu= 32g
nCu=
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
Vận dụng:
2 - Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g.
Giải
nA= 0,125 mol
mA= 12,25g

= 98g
MA=
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
II - Luyện tập
Nhóm 1,4
1-Tính khối lượng của: 2mol Fe; 0,5 mol Fe2O3.
Nhóm 2,5
2-Tính số mol của: 16gO2; 48g CuO.
Nhóm 3,6
3-Tính MA biết 0,75 mol A nặng 120g.
Giải:
1 - Tính khối lượng:
mFe= 2. 56=112g
m
2 - Tính số mol:
n

nCuO=
3 - Tính khối lượng mol:
MA=
Fe2O3
= 0,5.160 = 80g
O2
=
16
32
= 0,5 mol
48
80
= 0,6 mol
120
0,75
= 160g
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
II - Luyện tập
4 - Tính số phân tử có trong 12g MgO
Tính số phân tử:
M
MgO
= 40g
n
MgO
=
12
40
= 0,3 mol
Số phân tử MgO là:
0,3.6.1023=
1,8.1023 phân tử
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
II - Luyện tập
5 - Tính khối lượng của 1,2.1023 phân tử NaOH
Tính khối lượng:
nNaOH=
1,2.1023
6.1023
= 0,2 mol
mNaOH =
MNaOH = 40g
0,2.40 =
8g
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
II - Luyện tập
6 - Hãy chọn đáp án đúng trong các trường hợp sau:
a- Khối lượng của 0,25 mol CuSO4 là:
A / 160g B / 16g C / 40g D / 80g
b- Số mol có trong 24g SO3 là:
A / 3mol B / 2mol C / 0,5mol D / 0,3mol
Tiết 27:Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - luyện tập
Công thức chuyển đổi:
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 3a, 4 sách giáo khoa trang 67
Bài tập 19.1và 19.5 sách bài tập trang 23
m = n.M
n =
M =
m
M
m
n
Chúc các thầy cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ, hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)