Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Chia sẻ bởi Hoàng Đình Tuấn | Ngày 23/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự
giờ thăm lớp!
GV. HOÀNG ĐÌNH TUẤN
Trường THCS Đức Thắng
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Thể tích mol chất khí là gì?
ĐÁP ÁN
+Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
+Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 1 mol bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích như nhau.
- Thể tích mol các chất khí ở (đktc) đều bằng 22,4 lít
- Ở điều kiện thường thì thể tích đó là 24 lít.
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt).
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Công thức tính:

Ví dụ: cho biết 0,5 mol SO2 (đktc) có thể tích bao nhiêu lit?
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. (tt)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
BT1: Tính thể tích (đktc) của: 3 mol
phân tử khí Cl2 ?
1. Công thức tính:
n: là số mol chất khí (mol)
V: là thể tích chất khí (đktc)(l)
* Trong đó:
= n x 22,4
Đáp án:

V = n x 22,4 (l)
= 3 x 22,4 = 67,2 (l)
BT2: Tính số mol của khí N2 biết thể
tích của khí N2 (đktc) là 11,2 (l)
Đáp án:
Số mol của 11,2 lit khí N2 (đktc) là:
=>
(1)
(2)
Áp dụng công thức
V = n x 22,4 (l)
Thể tích của 3 mol khí Cl2 (đktc) là:
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. (tt)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Công thức tính:
V = n x 22,4 (l)
=>
2. Luyện tập:
Bài tập 1. Tính:
(1)
(2)
a) Thể tích ở (đktc) của 0,75 mol H2?
b) 224 ml khí O2 ở (đktc) có số mol là bao nhiêu
Đáp án:
a) Thể tích của 0,75 mol H2 ở (đktc) là:
b) 224 ml = 0,224 (l)
Số mol 0,224 (lit)O2 (đktc) là:
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. (tt)
* Mối quan hệ giữa khối lượng, Thể tích và lượng chất được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Khối lượng chất
( m)
Thể tích chất khí
( V)
Lượng chất
( n)
Bài tập 2: Thảo luận hoàn thành bảng:
TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. (tt)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
1. Công thức tính:
2. Luyện tập:
Bài tập 3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết ràng 0,2 mol hợp chất A có khối lượng là 12,4 gam. Hãy xác định công thức của A.
Đáp án:
Khối lượng mol của A là:

Khối lượng mol của R là:
MR = 23g => R là Na
=> CTHH của A là Na2O

Khối lượng chất
( m)
Thể tích chất khí
( V)
Lượng chất
( n)
*HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
* Mối quan hệ giữa khối lượng, Thể tích và lượng chất được thể hiện bằng sơ đồ sau:
- Bài tập về nhà:
3, 5,6 (SGK) và 19.2, 19.4 (SBT)
Chuẩn bị bài mới
Tỉ khối của chất khí.
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với không khí.
- Xem lại khối lượng mol phân tử.
-Hãy tính thể tích của hỗn hợp
khí ở (đktc) gồm 0,44g CO2,
0,04g H2 và 0,56g N2
Giải:
HD:
Tính số mol của từng chất khí
Tính số mol của hỗn hợp khí
Tính thể tích của hỗn hợp khí
Bài tập về nhà:
Tạm biệt
Và hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Đình Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)