Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Mai Tân Đức |
Ngày 23/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Xin chào quý thầy cô và các em học sinh!
MÔN :HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS TIÕn Hãa
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Nu khi ni?m mol, kh?i lu?ng mol? Em hy cho bi?t kh?i lu?ng mol c?a H2O v CO2 ?
(Bi?t H=1,C=12,O=16)
Trả Lời :
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-Khối lượng mol của H2O :
MH2O = 2MH +MO = 2.1+16 = 18g
-Khối lượng mol củaCO2:
MCO2 = 1MC+2MO = 12+2.16 =44g
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/Thể tích mol của chất khí lµ gì Vµ ë §KTC lµ ®iÒu kiÖn nh thÕ nµo ?
Áp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol H2 ?
Trả Lời :
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở đktc ( 1atm, 00C) 1mol bất kỳ chất khí nào đều chiềm 1 thể tích bằng 22,4 lít.
Áp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol H2 ?
giải: Theo lý thuyết : 1mol H2(đktc) 22,4 lít.
Theo đề bài : 0, 5 mol H2 (đktc) V =?(l)
VH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l )
Vậy thể tích ở đktc của 0,5 mol H2 là: 11,2 (l )
Tiết 27
Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
I - Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Nếu đặt kí hiệu :
n là số mol chất.
m là khối lượng chất.
M là khối lượng mol chất.
* Ví dụ: Hãy tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4? Biết khối lượng mol của H2SO4 là 98 g.
m = n ? M
Trong đó : - n lµ số mol chất ( mol)
- m lµ Khối lượng chất (gam)
- M lµ Khối lượng mol chất ( gam)
Bài tập 1
Tính khối lượng của: 0,15 mol Fe2O3
b) Tính số mol của: 10 g NaOH
Đáp án
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?
*Ví dụ:
Tính thể tích ở đktc của: 0,5 mol H2
*Nếu đặt kí hiệu :
- n là số mol chất.
- V là thể tích chất khí (đktc).
V = 22,4x n
Trong đó : - n lµ sè mol chÊt.
- V lµ thÓ tÝch chÊt khÝ (®ktc).
Bài tập 2
Tính thể tích ở đktc của: 0,25 mol khí Cl2.
b) Tính số mol của: 2,8 lít khí CH4 ở đktc
Đáp án
Củng cố
1/Hãy tìm thể tích khí ở đktc của 8,8g khí CO2?
Giải
- Số mol của 8.8g khí CO2 là :
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
- Thể tích của 0,2 mol CO2 ở đktc là :
VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l).
2/Hãy điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau:
CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐÃ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
MÔN :HÓA HỌC 8
TRƯỜNG THCS TIÕn Hãa
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Nu khi ni?m mol, kh?i lu?ng mol? Em hy cho bi?t kh?i lu?ng mol c?a H2O v CO2 ?
(Bi?t H=1,C=12,O=16)
Trả Lời :
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-Khối lượng mol của H2O :
MH2O = 2MH +MO = 2.1+16 = 18g
-Khối lượng mol củaCO2:
MCO2 = 1MC+2MO = 12+2.16 =44g
KIỂM TRA BÀI CŨ
2/Thể tích mol của chất khí lµ gì Vµ ë §KTC lµ ®iÒu kiÖn nh thÕ nµo ?
Áp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol H2 ?
Trả Lời :
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở đktc ( 1atm, 00C) 1mol bất kỳ chất khí nào đều chiềm 1 thể tích bằng 22,4 lít.
Áp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol H2 ?
giải: Theo lý thuyết : 1mol H2(đktc) 22,4 lít.
Theo đề bài : 0, 5 mol H2 (đktc) V =?(l)
VH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l )
Vậy thể tích ở đktc của 0,5 mol H2 là: 11,2 (l )
Tiết 27
Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
I - Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Nếu đặt kí hiệu :
n là số mol chất.
m là khối lượng chất.
M là khối lượng mol chất.
* Ví dụ: Hãy tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4? Biết khối lượng mol của H2SO4 là 98 g.
m = n ? M
Trong đó : - n lµ số mol chất ( mol)
- m lµ Khối lượng chất (gam)
- M lµ Khối lượng mol chất ( gam)
Bài tập 1
Tính khối lượng của: 0,15 mol Fe2O3
b) Tính số mol của: 10 g NaOH
Đáp án
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?
*Ví dụ:
Tính thể tích ở đktc của: 0,5 mol H2
*Nếu đặt kí hiệu :
- n là số mol chất.
- V là thể tích chất khí (đktc).
V = 22,4x n
Trong đó : - n lµ sè mol chÊt.
- V lµ thÓ tÝch chÊt khÝ (®ktc).
Bài tập 2
Tính thể tích ở đktc của: 0,25 mol khí Cl2.
b) Tính số mol của: 2,8 lít khí CH4 ở đktc
Đáp án
Củng cố
1/Hãy tìm thể tích khí ở đktc của 8,8g khí CO2?
Giải
- Số mol của 8.8g khí CO2 là :
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
- Thể tích của 0,2 mol CO2 ở đktc là :
VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l).
2/Hãy điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau:
CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐÃ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Tân Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)