Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhiệm |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Na
b) 1 mol phân tử H2SO4
(Biết Na=23 ; H=1; S= 32; O=16)
Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của :
a) 0,5 mol phân tử O2
b) 0,1 mol phân tử H2
Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g.
-Khối lượng của 0,15 mol CO2 là:
0,15 x 44 = 6,6 (g)
Nếu đặt n là số mol chất
M là khối lượng mol chất
m là khối lượng chất
mCO2= n x M =
Bài tập 1: Hãy điền các số và công thức thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
0,5
7,1
160
Thảo luận nhóm 4 phút
Giải
Thể tích của 0,15 mol CO2 ở (đktc) là:
VCO2= 0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)
Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Nếu đặt n là số mol chất khí
V là thể tích chất khí (đktc)
VCO2= n x 22,4 =0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)
Bài tập 2: Hãy tính:
a/ Thể tích khí (đktc) của 3 mol N2
b/ Số mol của 67,2 lít khí H2 ở đktc.
Giải
Thể tích của 0,15 mol CO2 ở (đk thường) là
Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 ở điều kiện thường có thể tích là bao nhiêu lít?
VCO2= n x 24 =0,15 x 24 = 3,6 (lít)
1
2
3
4
1
2
Vui để học:
Tìm Huy Chương Vàng
1/ LOMONOSOV
2/ AVOGAĐRO
3/ MARI QUYRI
SCHILLER
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
-Thể tích khí (ở đktc) của 2 mol O2 là:
a/ 44,8 lít
b/ 0,089 lít
c/ 48 lít
d/ 0,08 lít
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
Áp dụng công thức V = n x 22,4 khi cần tìm:
a/ Thể tích chất khí ở điều kiện thường.
b/ Thể tích chất lỏng ở điều kiện thường.
c/ Thể tích chất rắn ở đktc.
d/ Thể tích chất khí ở đktc.
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất
b. Chúng có cùng khối lượng
c. Chúng có cùng số phân tử
d. Không thể kết luận được điều gì cả
a. Chúng có cùng số mol chất
c. Chúng có cùng số phân tử
Công thức tính khối lượng của chất khi biết số mol chất là :
a/
b/
c/
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chúc mừng bạn đã tìm được huy chương
-Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
b/ Khối lượng của 1 mol phân tử H2SO4 là :
H2SO4 = 98 đvC =>
Đáp án Câu 1:
a/ Khối lượng của 1 mol nguyên tử Na là:
Na= 23 đvC => MNa = 23g
b) Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là 22,4 lít.
Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở (đktc) là:
a) Thể tích của 1 mol O2 ở (đktc) là 22,4 lít.
Vậy thể tích của 0,5 mol O2 ở (đktc) là:
Đáp án Câu 2:
- Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.
Câu 1: Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Na
b) 1 mol phân tử H2SO4
(Biết Na=23 ; H=1; S= 32; O=16)
Câu 2: Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là bao nhiêu lít? Hãy tính thể tích ở (đktc) của :
a) 0,5 mol phân tử O2
b) 0,1 mol phân tử H2
Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g.
-Khối lượng của 0,15 mol CO2 là:
0,15 x 44 = 6,6 (g)
Nếu đặt n là số mol chất
M là khối lượng mol chất
m là khối lượng chất
mCO2= n x M =
Bài tập 1: Hãy điền các số và công thức thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
0,5
7,1
160
Thảo luận nhóm 4 phút
Giải
Thể tích của 0,15 mol CO2 ở (đktc) là:
VCO2= 0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)
Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Nếu đặt n là số mol chất khí
V là thể tích chất khí (đktc)
VCO2= n x 22,4 =0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)
Bài tập 2: Hãy tính:
a/ Thể tích khí (đktc) của 3 mol N2
b/ Số mol của 67,2 lít khí H2 ở đktc.
Giải
Thể tích của 0,15 mol CO2 ở (đk thường) là
Thí dụ: Em có biết 0,15 mol CO2 ở điều kiện thường có thể tích là bao nhiêu lít?
VCO2= n x 24 =0,15 x 24 = 3,6 (lít)
1
2
3
4
1
2
Vui để học:
Tìm Huy Chương Vàng
1/ LOMONOSOV
2/ AVOGAĐRO
3/ MARI QUYRI
SCHILLER
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
-Thể tích khí (ở đktc) của 2 mol O2 là:
a/ 44,8 lít
b/ 0,089 lít
c/ 48 lít
d/ 0,08 lít
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
Áp dụng công thức V = n x 22,4 khi cần tìm:
a/ Thể tích chất khí ở điều kiện thường.
b/ Thể tích chất lỏng ở điều kiện thường.
c/ Thể tích chất rắn ở đktc.
d/ Thể tích chất khí ở đktc.
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a. Chúng có cùng số mol chất
b. Chúng có cùng khối lượng
c. Chúng có cùng số phân tử
d. Không thể kết luận được điều gì cả
a. Chúng có cùng số mol chất
c. Chúng có cùng số phân tử
Công thức tính khối lượng của chất khi biết số mol chất là :
a/
b/
c/
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chúc mừng bạn đã tìm được huy chương
-Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
b/ Khối lượng của 1 mol phân tử H2SO4 là :
H2SO4 = 98 đvC =>
Đáp án Câu 1:
a/ Khối lượng của 1 mol nguyên tử Na là:
Na= 23 đvC => MNa = 23g
b) Thể tích của 1 mol H2 ở (đktc) là 22,4 lít.
Vậy thể tích của 0,5 mol H2 ở (đktc) là:
a) Thể tích của 1 mol O2 ở (đktc) là 22,4 lít.
Vậy thể tích của 0,5 mol O2 ở (đktc) là:
Đáp án Câu 2:
- Ở đktc, 1mol chất khí bất kì có thể tích là 22,4 lít.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhiệm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)